Biểu đồ số liệu là một trong những dạng bài mà thí sinh gặp trong phần thi IELTS Writing Task 1 (đối với hình thức học thuật – Academic). Trong khoảng thời gian 20 phút, thí sinh được yêu cầu viết một bài báo cáo với nội dung mô tả và so sánh các dữ liệu trong đề. Có nhiều dạng biểu đồ khác nhau, mỗi biểu đồ sẽ mô tả một loại số liệu – là đối tượng chính của bài viết và được sử dụng như chủ ngữ của các câu mô tả, so sánh trong bài.
Vậy có bao nhiêu nhóm số liệu xuất hiện trong IELTS Writing Task 1? Làm thế nào để xác định và diễn đạt các nhóm số liệu trong Task 1 mà không mắc lỗi? Bài viết dưới đây sẽ giúp người đọc trả lời hai câu hỏi trên.
Overview of the IELTS Writing Task 1 exam
IELTS Writing Task 1 chiếm một phần ba trên tổng số điểm phần thi viết, và được khuyến khích dành thời gian là 20 trên tổng số 60 phút bài thi (40 phút còn lại dành cho bài thi IELTS Writing Task 2 – chiếm hai phần ba số điểm). Số từ tối thiểu cho bài viết là 150 từ. Thí sinh được đánh giá dựa trên 4 tiêu chí như sau:
Task response (đảm bảo yêu cầu đề bài)
Coherence and cohesion (độ mạch lạc và liên kết giữa các ý)
Lexical resources (từ vựng)
Grammatical range and accuracy (độ đa dạng và chính xác của ngữ pháp)
(Đề minh họa IELTS Writing Task 1)
Nhìn chung, các đề liên quan đến biểu đồ sẽ có cùng đặc điểm về đối tượng bài viết, cụ thể là số liệu. Các yêu cầu chính mà thí sinh cần thực hiện trong bài là mô tả và so sánh số liệu cũng như mô tả các xu hướng thay đổi của số liệu (nếu có). Như vậy, bước đầu thí sinh cần xác định chính xác loại số liệu nào được thể hiện trong đồ thị đã cho. Việc này giúp thí sinh định hướng bài làm tốt hơn mà không mắc các lỗi sai liên quan đến đối tượng đề bài.
Trong phần tiếp theo, tác giả đề cập đến 3 nhóm số liệu chính cũng như giúp người đọc xác định và sử dụng đúng các nhóm số liệu này trong việc diễn đạt.
Groups of data in IELTS Writing Task 1 in chart/graph format
Quantity
Một số biểu đồ mô tả số lượng của các nhóm đối tượng là danh từ đếm được, khi đó các danh từ này được sử dụng như đơn vị đếm trực tiếp và có thể đi liền sau một số đếm.
Ví dụ: 100 people, 2 million cars, 50 male members, …
Nhóm số liệu này thông thường được diễn đạt bằng cụm từ:
The number of + danh từ đếm được (chia ở số nhiều)
Ví dụ: The number of elephants in Asia
Volume
Amount chỉ nhóm số liệu được dùng để mô tả lượng của nhóm đối tượng là các danh từ không đếm được. Các danh từ này không thể được dùng trực tiếp như một đơn vị đếm mà phải thông qua đơn vị trung gian khác, ví dụ:
Money (tiền): Dollar, Pound, VND,…
Ví dụ: 1 dollar, 3 pounds, …
Time (thời gian): Hour, minute, second, day,…
Ví dụ: 1 minute, 2 hours, 60 seconds,…
Water, milk (chất lỏng): Liter, milliliter,…
Ví dụ: 3 liters of milk
Rice , sugar (chất rắn): Gram, kilogram, ton, …
Ví dụ: 20 tons of rice, 5 grams of sugar
Nhóm số liệu này thông thường được diễn đạt bằng cụm từ:
The amount of + danh từ không đếm được (không chia số nhiều)
Ví dụ: The amount of wheat exported by Canada
Lưu ý: Trong một số trường hợp, theo sau “the amount of” có thể là danh từ đếm được. Điều này xảy ra khi danh từ chỉ nhóm đối tượng đề cập trong bài không được dùng làm đơn vị đếm mà thay vào đó, biểu đồ mô tả số lượng của đối tượng bằng một đơn vị trung gian khác. Ví dụ:
The graph below shows the consumption of fast food (in grams per week) in the UK from 1970 to 1990
Trong đề bài này, “hamburger” là một danh từ đếm được, tuy nhiên loại số liệu được sử dụng trong biểu đồ là “amount” vì đề bài không dùng hamburger như đơn vị đếm mà thay vào đó, các loại đồ ăn nhanh này được tính theo “grams” – 300 grams of hamburger, do vậy khi mô tả số liệu trong bài, thí sinh phải dùng chủ ngữ là “the amount of hamburgers”.
Như vậy, việc xác định loại số liệu là “number” hay “amount” còn phụ thuộc vào đơn vị đếm được sử dụng trong biểu đồ.
Percentage
Biểu đồ tròn (pie chart) trong IELTS Writing task 1 luôn mô tả số liệu dưới dạng phần trăm (%), tuy nhiên loại số liệu này cũng thường được mô tả dưới dạng đường (line), cột (bar) và bảng (table). “Phần trăm” có thể được diễn đạt bằng các cụm từ như:
the percentage of + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được
the proportion of +
Ví dụ: The percentage of Mytour students
Phrases that can be used to express various types of data
Ngoài hai cụm từ “the amount of” và “the number of”, một số cụm từ khác có thể được sử dụng để đa dạng hóa cách diễn đạt số liệu trong bài viết IELTS Writing Task 1 như:
The quantity of + Danh từ (không đếm được hoặc đếm được ở dạng số nhiều)
Lưu ý: “The quantity of” được sử dụng để với các danh từ chỉ người, vật, là các đối tượng hữu hình và thể đo lường được hay đếm được. Tuy nhiên, cụm từ này không thể sử dụng được với các khái niệm trừu tượng như “production” (sự sản xuất), và do vậy việc diễn đạt “the quantity of energy production” là sai.
The figure for + Danh từ (không đếm được hoặc đếm được ở dạng số nhiều)
“the figure for” là một cụm từ có thể được sử dụng với nhiều chức năng, có thể được dùng để diễn đạt cho loại số liệu đếm được, lượng không đếm được và cả phần trăm.
Some nouns encompass meanings related to numbers and quantities
Không phải trong mọi trường hợp, thí sinh đều phải dùng “the number of” hoặc “the number of” trước một danh từ để chỉ số liệu. Có một số danh từ mà bản thân ý nghĩa từ đó đã bao hàm từ “số” và “lượng”, ví dụ cụ thể như:
Membership (số lượng thành viên): The number of people who belong to a group or organization
Lỗi diễn đạt: The number of membership is 1000. (Sai)
Sửa: the membership is 1000
Population (số dân): The number of people living in a particular country, area, or town
Lỗi diễn đạt: The number of population in Vietnam is 3 billion. (Sai)
Sửa: The population of Vietnam is 3 billion.
Consumption (lượng tiêu thụ): The amount used or eaten
Lỗi diễn đạt: The amount of fast food consumption increased. (Sai)
Sửa: The fast food consumption increased.
Expenditure/ spending (Lượng tiền chi tiêu): The total amount of money that a government or person spends
Lỗi diễn đạt: The amount of expenditure on clothes decreased. (Sai)
Sửa: The expenditure on clothes decreased
Sales (số lượng hàng hóa bán được): The number of items sold.
Lỗi diễn đạt: The number of sales fluctuated. (Sai)
Sửa: The sales fluctuated.
Identifying the subject of some sample questions through data in IELTS Writing Task 1
Xác định đối tượng mô tả
the percentage of internet users
(cách diễn đạt khác)
the proportion of people who used/ using the internet
the figure for internet users
Đề bài
Xác định đối tượng mô tả
The percentage of expenditure on different items
Cách diễn đạt khác:
The proportion of money (which was) spent by consumers on different items
Đề bài
Xác định đối tượng mô tả
The percentage of different kinds energy (which was) produced
Cách diễn đạt khác
The proportion of different kinds of energy generated
Đề bài
Xác định đối tượng mô tả
Male and female fitness membership
Cách diễn đạt khác
The number of male and female fitness members
The quantity of men and women who took part in/ engaged in fitness activities
Đề bài
Xác định đối tượng mô tả
The intake of fast food
Different Expression
The quantity of fast food that was consumed
The volume of fast food eaten