Key takeaways |
---|
1. No đứng ngay trước danh từ đếm được lẫn không đếm được với vai trò là một hạn định từ dùng để diễn tả số lượng (determiner), và còn dùng để trả lời câu hỏi Yes/No. 2. None dùng với of và đứng trước đại từ (pronouns) và hạn định từ (determiners) như this, these,…đóng vai trò như một đại từ. 3. Not dùng với các trợ động từ như be, do, have hoặc động từ khiếm khuyết như can, must để hình thành hình thức phủ định của câu. |
What is No?
Ý nghĩa: Không
Theo từ điển Oxford, “No” có những cách sử dụng sau:
Dùng để trả lời câu hỏi dạng Yes - No với nghĩa là không.
Did you go to school yesterday? No, I didn’t. (Hôm qua bạn có đi học không? Không, tôi không đi học)
Đứng ngay trước danh từ đếm được lẫn không đếm được với vai trò là một hạn định từ dùng để diễn tả số lượng (determiner).
I have no idea where she is living. (Tôi không hề biết cô ấy đang sống ở đâu)
No cameras are permitted inside this room. (Không có máy quay nào được cho phép quay trong phòng này)
Nếu danh từ sau No là số nhiều thì động từ chia ở số nhiều, nếu danh từ số ít thì động từ chia số ít.
What is None?
Cách phát âm: /nʌn/
Ý nghĩa: Không
Theo từ điển Oxford, “None” có cách sử dụng sau:
Dùng với of và đứng trước đại từ (pronouns) và hạn định từ (determiners) như this, these,…đóng vai trò như một đại từ.
None of us will go to that party. (Không một ai trong chúng ta sẽ đi đến buổi tiệc đó)
None of the cars is hers. (Không có cái xe nào là của cô ta cả)
None có thể dùng với danh từ đếm được lẫn không đếm được, động từ theo sau có thể chia số nhiều hoặc số ít. Thông thường thì người ta sẽ chia theo số ít đối với văn phong trang trọng.
None of the lights is working. (Không có cái đèn nào sáng cả)
None of them are studying. (Không ai trong số bọn họ đang học cả) - informal.
None có thể đứng một mình và đóng vai trò như một đại từ thay thế danh từ đã nhắc tới.
What reasons did she give? None. (Cô ấy đưa ra lí do gì vậy? Không có gì hết)
What is Not?
Cách phát âm: /nɒt/
Ý nghĩa: Không
Theo từ điển Oxford, “Not” có cách sử dụng sau:
Dùng với các trợ động từ như be, do, have hoặc động từ khiếm khuyết như can, must… để hình thành hình thức phủ định của câu.
She is not my teacher. (Cô ấy không phải giáo viên của tôi)
You should not tell her the truth. (Bạn không nên nói cho cô ấy sự thật)
No khi viết tắt sẽ thành “n’t”
There isn’t any reason to stay here. (Không có lí do gì để ở lại đây)
Lưu ý: Phân biệt No và Not any
No + danh từ và not any + danh từ về mặt nghĩa là giống nhau, ví dụ:
I have no money = I do not have any money. (Tôi không có tiền)
Tuy nhiên, No được dùng khi muốn nhận mạnh sự phủ định hơn.
Distinguishing No, None, Not
No | None | Not |
---|---|---|
Có nghĩa là không | Có nghĩa là không | Có nghĩa là không |
Đứng liền ngay trước danh từ (No students) | Đứng trước of, sau đó là đại từ hoăc các hạn định và danh từ. (None of them/ None of the students) | Đứng sau trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết trong câu phủ định. (is not, do not) |
Dùng để trả lời câu hỏi Yes/No | Không dùng để trả lời câu hỏi Yes/No | Không dùng để trả lời câu hỏi Yes/No |
Exercise Applying No, None, Not Differentiation
Bài tập: Chọn No / None / Not sao cho phù hợp
May I borrow a pencil? I have (no / none / not) pencils.
Who will attend his birthday party tomorrow? (No / None / Not) of us will attend.
I can’t believe that he (didn’t / didn’t / didn’t) go to work yesterday.
Do you enjoy reading books? (No / None / Not) , I don’t.
There is (no / none / not) milk in the fridge.
Answer
May I borrow a pencil? I have no pencils. (immediately before a noun)
Who will attend his birthday party tomorrow? None of us will attend. (before 'of')
I can’t believe that he didn’t go to work yesterday. (after auxiliary verb)
Do you enjoy reading books? No, I don’t. (answering Yes/No questions)
There is not any milk in the fridge. (any follows)