Key takeaways: |
---|
Giới thiệu bài thi TOEIC Speaking-Writing
Phương pháp ghi nhớ idioms hiệu quả
Tổng hợp các idiom theo chủ đề
Ứng dụng idioms trong TOEIC Speaking và Writing
Bài tập Tổng kết |
Giới thiệu về kỳ thi TOEIC Speaking-Writing
Kỹ năng Nói: Đóng vai trò thiết yếu trong thuyết trình, đối thoại trực tiếp/gián tiếp, trao đổi qua điện thoại, trao đổi trực tuyến, hay khi tham gia các cuộc họp hoặc buổi hội nghị trực tuyến.
Kỹ năng Viết: Rất quan trọng trong việc trao đổi thông tin qua email một cách rõ ràng, mạch lạc và thuyết phục, cũng như trao đổi những thông tin qua các hình thức văn bản khác trong công việc, đời sống.
Phần thi Nói chuyện
Với tổng số 11 câu hỏi trong thời lượng 20 phút, cụ thể như sau:
Câu 1-2: Đọc thành tiếng 1 đoạn văn cho sẵn. Thí sinh cần chú ý tới cách phát âm, ngữ điệu và trọng âm để đạt được mức điểm tuyệt đối cho phần này. Với mỗi câu sẽ có 45s để chuẩn bị và 45s trả lời.
Câu 3: Miêu tả một bức tranh cho sẵn. Thí sinh có 30s chuẩn bị và 30s để trả lời cho mỗi bức tranh
Câu 4-6: Trả lời các câu hỏi được đưa ra. Đối với những câu này chúng ta không có thời gian chuẩn bị, câu 4-5 sẽ có 15s để trả lời, riêng câu 6 thời gian là 30s.
Câu 7-9: Trả lời một vài câu hòi có kèm thông tin cho sẵn. Tương tự câu 4-6, ở dạng câu này thí sinh cần trả lời luôn, câu 7-8 sẽ có 15s và câu 9 là 30s để trả lời.
Câu 10: Đưa ra những giải pháp cho 1 vấn đề (Từ ngày 07/08/2021 câu hỏi này đã đươc bỏ)
Câu 11: Trình bày quan điểm cá nhân. Dạng câu này sĩ tử có 15s để chuẩn bị và 60s để trình bày câu trả lời.
Ngoài các yếu tố tại câu 1-2 thì ở những câu hỏi sau thí sinh cần đặc biết lưu ý về từ vựng, ngữ pháp cũng như tính thống nhất để phù hợp với nội dung câu hỏi. Thời gian trả lời cho dạng câu hỏi số 3 được rút ngắn từ 45s xuống 30s cho mỗi bức, thí sinh cần chú ý để tránh mất điểm oan. Thang điểm kỹ năng Speaking sẽ khác so với Listening và Reading, với mức 0-200 được phân thành 8 cấp độ.
Phần thi Viết
Về thang điểm thì bài thi này tương tự bài Speaking, tuy nhiên sẽ có chút thay đổi. Bài thi viết gồm có 8 câu hỏi với thời gian thực hiện là 60 phút.
Câu 1-5: Yêu cầu viết câu dựa trên các bức hình cho sẵn. Thí sinh có 10 phút cho dạng câu này và câu trả lời được chấm dựa trên tiêu chí ngữ pháp cũng như tính thống nhất giữa đề bài và câu trả lời.
Câu 6-7: Trả lời câu hỏi được nêu sẵn trong đề. Mỗi câu thí sinh có 10 phút để trả lời, vậy nên cần phải chú trọng tới chất lượng, sự đa dạng của các mẫu câu được sử dụng; lựa chọn từ vựng phù hợp với yêu cầu đề bài, tránh dùng những từ không liên quan tới chủ đề; bên cạnh đó cần phải sắp xếp cấu trúc bài thật hợp lý.
Câu 8: Viết một bài luận nêu quan điểm cá nhân. Thời lượng cho câu này là 30 phút vậy nên thí sinh cần lưu ý những tiêu chí sau: đã là nêu lên quan điểm cá nhân thì phải đưa ra được luận chứng và ví dụ, ngoài ra yếu tố từ vựng, ngữ pháp và cách trình bày bài nên được chăm chút kỹ lưỡng.
Các đề tài thường gặp
Các chủ đề hay bắt gặp trong Speaking-Writing sẽ bao gồm:
Vấn đề phát triển kinh doanh: nghiên cứ hoặc phát triển mặt hàng.
Ăn uống: thường là các bữa ăn với đối tác, các bữa tiệc lớn hoặc tiệc chiêu đãi…
Giải trí: các buổi triển lãm tại bảo tàng, buổi biểu diễn, buổi công chiếu phim…
Vấn đề tài chính/Soạn thảo ngân sách.
Những tình hướng/sự việc tại môi trường công sở.
Lĩnh vực y tế.
Vấn đề về bất động sản.
Việc sản xuất, lắp đặt, xây dựng.
Các quy định văn phòng.
Vấn đề về nhân sự.
Mua sắm, đặt hàng, vận chuyển hàng hóa.
Vấn đề kĩ thuật, sửa chữa, bảo dưỡng.
Du lịch.
Kỹ thuật nhớ idioms hiệu quả
Tổ hợp các idiom theo chủ đề
Hãy phân loại các thành ngữ thường sử dụng theo từng nhóm riêng biệt để việc ghi nhớ trở nên đơn giản hơn. Một khi đã tìm được sự liên kết về mặt ý nghĩa sẽ giúp thí sinh dễ liên tưởng và tạo ra một mạng lưới toàn cảnh giữa các thành ngữ. Từ đó đưa vào ứng dụng khi nói và viết rất đơn giản.
Ví dụ khi người đọc học idioms về Travel/Work thì có thể vận dụng vào các tình huống thực tế nơi công sở: khi gặp vấn đề hỏng hóc kỹ thuật, khi xin nghỉ phép, khi đưa ra dự kiến ngan sách, khi đặt hoặc nhập hàng hóa…Sau đó hãy kết hợp thành ngữ về lĩnh vực này với các ngữ pháp để diễn đạt hoàn chỉnh câu nói. Dần dà sẽ viết được một bài văn hoặc câu chuyện hoàn chỉnh có sử dụng được các idiom.
Học thông qua liên tưởng, tưởng tượng
Các thành ngữ tiếng Anh thường bắt nguồn từ bối cảnh thực tế và mang hình ảnh giúp người đọc hình dung ra nghĩa đen, tuy nhiên thí sinh cần biết được nghĩa bóng của chúng. Idioms thường khá khó để đoán được nghĩa bóng dựa trên lớp nghĩa đen hoặc khó để ghi nhớ lớp nghĩa vậy nên khi sử dụng phương pháp liên tưởng sẽ khiến việc học hiệu quả, sinh động hơn.
Ví dụ như “busy as a bee” mang nghĩa đen là bận rộn như con ong. Hãy hình dung trong đầu về hình ảnh chú ong luôn được người đời ví von là biểu tượng của sự chăm chỉ, cần cù. Kết hợp với “busy” tức là bận rộn. Từ đó có thể đoán được nghĩa bóng của thành ngữ này là “Rất bận rộn”
Học theo phương pháp Khám phá dẫn dắt
Đây là phương pháp học theo ngữ cảnh bằng việc đọc một câu chuyên, bài văn, bài báo hoặc nghe một bài hát, xem một bộ phim có thành ngữ được lồng ghép trong đó. Từ ngữ cảnh đó người đọc có thể đoán ra lớp nghĩa của idioms đó. Đây là cách học được đánh giá cao vì thí sinh có thể tận mắt chứng kiến cách người bản xứ sử dụng idiom như nào.
Đây là một đoạn lời thoại ngắn trong bộ phim My Name is Earl “Cost Dad the Election”. Người đọc có thể dễ dàng nhận thấy rất dễ idiom trong kịch bản này “under the weather” . Nếu người học cảm thấy bối rối về nghĩa của thành ngữ này thì hãy áp dụng phương pháp Guided Discovery nhé. Với những câu thoại trên, đọc giả đã phần nào hình dung ra bối cảnh sử dụng của idiom. Carl Hickey và Earl Hickey là 2 cha con được xác định dựa trên câu thoại đầu tiên “Filling in for Carl Hickey will be his son, Earl Hickey.”. Câu thoại cuối nhân vật Earrl có nói “Err… diarrhea!” (Err… tiêu chảy!) đã nêu lên tình trạng bênh của ông Carl. Dựa và ngữ cảnh này thì hoàn toàn có thể đoán được nghĩa của idiom trong câu “My father is feeling a little under the weather.” tức là “Cha tôi đang cảm thấy không được khỏe.”
Tóm lại ứng dụng phương pháp Guided Discovery vừa giúp người học linh động trong việc đoán nghĩa idioms, vừa học được cách sử dụng idioms đó vào tình huống thực tế mà không gây nhàm chán.
Kết hợp tất cả phương pháp trước
Tựu chung, mỗi cách học đều hướng tới chung mục đích: ghi nhớ và sử dụng được idioms trong thực tế. Vậy nên tại sao không kết hợp cả 3 phương pháp trên để tạo nên hiệu quả tuyệt đối. Đầu tiên hãy góp nhặt các thành ngữ từ ngữ cảnh thực tế thông qua phương pháp Guided Discovery, kế đó liên tưởng từ lớp nghĩa đen kết hợp với suy luận để hình dung ra lớp nghĩa bóng chính xác của idiom. Cuối cùng phân loại các thành ngữ đó theo nhóm để tăng khả năng ghi nhớ và áp dụng hiệu quả hơn.
Tổng hợp các thành ngữ theo chủ đề
Chủ đề Công việc
Get your feet under the table: làm quen/thích ứng với công việc |
---|
Ví dụ: Tammy will wait for the new branch leader to get his feet under the table.(Tammy sẽ đợi lãnh đạo chi nhánh mới làm quen với công việc).
Go the extra mile: sẵn sàng hoặc cố gắng hết mình để hoàn thành công việc trên cả mong đợi |
---|
Ví dụ: Tommy has discovered that going the extra mile has been the hallmark of successful people. (Tommy đã phát hiện ra nỗ lực hết mình để hoàn thành công việc là dấu hiệu của những người thành công.)
Give someone the sack: sa thải ai |
---|
Ví dụ: Tiff&Co. gave Tara the sack for improper conduct. (Tiff&Co. đã cho sa thải Tara vì hành vi không đúng đắn.)
Call it a day: nghỉ ngơi, nói về việc dừng hành động gì mình đang làm lại |
---|
Ví dụ: After 10 years living and working in Korea, he thinks it's time to call it a day. (Sau 10 năm sinh sống và làm việc tại Hàn Quốc, anh nghĩ đã đến lúc phải tạm dừng cuộc sống.)
Work like a dog: làm việc thật chăm chỉ, cần mẫn |
---|
Ví dụ: Peter can work like a dog and still not make ends meet. (Peter có thể làm việc cật lực mà vẫn không đủ sống.)
All in a day’s work: những công việc hàng ngày phải làm |
---|
Ví dụ: When you're a laborer, cleaning up garbage is all in a day's work. (Khi bạn là một người lao công, việc dọn rác là công việc hàng ngày phải làm).
Work one’s fingers to the bone: làm việc cực kỳ chăm chỉ, đặc biệt là trong một thời gian dài |
---|
Ví dụ: Amanda worked her fingers to the bone to provide a home and fare for her children.(Amanda đã làm việc cật lực để có được một ngôi nhà và thức ăn cho các con của mình.)
at the bottom of the career ladder: ở mức thấp nhất (công việc) |
---|
Ví dụ: At 34, Sarah finds herself at the bottom of the career ladder with a Bachelor's Degree in Economics from Oxford, parents she can't stand and a sister who hates her. (Ở tuổi 34, Sarah thấy mình có chức vụ thấp với tấm bằng Cử nhân Kinh tế tại Oxford, cha mẹ mà cô không thể chịu đựng được và một người chị gái ghét cô.)
rushed off someone’s feet: bận bịu quá mức |
---|
Ví dụ: She have been rushed off her feet all morning. (Cô ấy đã bận bịu cả buổi sáng.)
get out of a rut: thoát khỏi tình trạng nhàm chán |
---|
Ví dụ: I worked at ABC Company for a couple of years, but then I had decided to get out of a rut. (Tôi đã làm việc tại Công ty ABC trong một vài năm, nhưng sau đó tôi đã quyết định thoát ra khỏi lối mòn.)
pulled out all the stops: làm mọi thứ có thể để đạt được thành công |
---|
Ví dụ: Mr.Thompson pulled out all the stops and managed to convince his supervisor that he should be given more responsibility. (Ông Thompson đã cố gắng hết sức và thuyết phục được cấp trên của mình rằng ông nên được giao nhiều trách nhiệm hơn.)
up-and-coming: có khả năng sớm đạt được thành công |
---|
Ví dụ: Angelia is an up-and-coming young actress. (Angelia là một nữ diễn viên trẻ đang lên.)
climb the career ladder: sự thăng tiến, phát triển trong công việc |
---|
Ví dụ: Females' opportunity to climb the career ladder has always been less than men’s. (Cơ hội thăng tiến sự nghiệp của phụ nữ luôn ít hơn nam giới.)
step into someone's shoes: tiếp quản vị trí của ai |
---|
Ví dụ: Who do you think will step into Bob's shoes when he goes? (Bạn nghĩ ai sẽ tiếp quản vị trí của Bob khi anh ấy đi?)
dead end job: công việc không có cơ hội phát triển hoặc thăng tiến |
---|
Ví dụ: Despite having a degree in economics, he got stuck in a dead-end job at a financial company.(Dù có bằng kinh tế nhưng anh vẫn bị mắc kẹt trong một công việc không có tương lai tại một công ty tài chính.)
run-of-the-mill: bình thường không thú vị |
---|
Ví dụ: This event is not just a run-of-the-mill meeting. (Sự kiện này không chỉ là một cuộc họp bình thường.)
Chủ đề Du lịch
Make one’s way back: quay trở lại điểm xuất phát |
---|
Ví dụ:
It's getting dark out, they should probably start making their way back to the campsite. (Trời tối dần, có lẽ họ nên bắt đầu quay trở lại khu cắm trại.)
Sarah didn't have enough money for a taxi, so she had to make her way back home on foot. (Sarah không có đủ tiền để đi taxi, vì vậy cô ấy phải đi bộ về nhà.)
Hustle and bustle: ồn ào, náo thiệt |
---|
Ví dụ:
Marriet wanted to get away from the hustle and bustle of the captial. (Marriet muốn thoát khỏi sự hối hả và nhộn nhịp của thủ đô.)
Our team all need a break from the hustle and bustle of our daily lives.(Tất cả nhóm của chúng tôi đều cần được nghỉ ngơi khỏi sự hối hả và nhộn nhịp của cuộc sống hàng ngày.)
Live out of a suitcase: di chuyển tới nhiều nơi |
---|
Ví dụ: Mr.Davis dislikes this position because he is often on a business trip and must live out of his suitcase.(Ông Davis không thích vị trí này vì ông ấy thường xuyên phải đi công tác và phải di chuyển tới nhiều nơi.)
Travel broadens the mind: đi một ngày đàng học một sàng khôn, mở mang kiến thức |
---|
Ví dụ: Kimmy is convinced that travel broadens the mind and makes us all more connected. (Kimmy tin rằng du lịch sẽ mở mang đầu óc và khiến tất cả chúng ta gắn kết với nhau hơn.)
Hit the road: rời đi/ bắt đầu |
---|
Ví dụ: I would like to stay longer but I must be hitting the road.(Tôi muốn ở lại lâu hơn nhưng tôi phải lên đường.)
Break the journey: dừng lại nghỉ chân trong 1 hành trình dài |
---|
Ví dụ: We decided to break our journey in Hanoi.(Chúng tôi quyết định nghỉ chân tại Hà Nội.)
get itchy feet: muốn đi du lịch đâu đó |
---|
Ví dụ: After five years in Thailand, Hannah began to get itchy feet.(Sau năm năm ở Thái Lan, Hannah bắt đầu muốn di du lịch nhiều nơi).
Hit the town: đi chơi xả hơi |
---|
Ví dụ: My family hit the town hard last night. We had a lot of fun but today we're exhausted!(Gia đình tôi đã đi chơi xả hơi suôt đêm qua. Chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui nhưng hôm nay chúng tôi đã kiệt sức!)
Get away from it all: đi tới nơi nào đó để thư giãn |
---|
Ví dụ:
We usually go fishing to get away from it all. (Chúng tôi thường đi câu cá để thư giãn.)
Ben decided to go hiking in the mountains to get away from it all.(Ben quyết định đi leo núi để thư giãn.)
Travel light: mang ít đồ khi đi đâu |
---|
Ví dụ:
Antonio likes to carry my bags onto the plane, so he tries to travel light.(Antonio thích mang túi của tôi lên máy bay, vì vậy anh ấy cố gắng mang ít hành lý khi di chuyển.)
Booked solid: được đặt kín chỗ |
---|
Ví dụ: The automobile ferries from the mainland are often fully booked by December.(Các chuyến phà ô tô từ đất liền thường kín chỗ trước tháng 12.)
Sunday driver: người lái xe như bò trên đường, lái chậm |
---|
Ví dụ: It took Timothe nearly 2 hours to get home because he got stuck behind a Sunday driver.(Timothe mất gần 2 giờ để về đến nhà vì bị kẹt sau một tài xế lái rất chậm.)
Red-eye flight: chuyến bay đêm |
---|
Ví dụ: To save time and money, she decided to book a red-eye flights and sleep on planes (Để tiết kiệm thời gian và tiền bạc, cô ấy đã đặt chuyến bay đêm và ngủ trên máy bay.)
get a move on: nhanh, lẹ lên |
---|
Ví dụ: David needs to get a move on if he is going to catch that train.(David cần nhanh lên nếu muốn bắt chuyển tàu đó)
Line something up: sửa sọan, sắp xếp |
---|
Ví dụ:
Do we have anything exciting lined up for the anniversary? (Chúng ta có điều gì thú vị sắp xếp cho ngày kỷ niệm không?)
We have lined up a discussion with them for tomorrow evening.(Chúng tôi đã sắp xếp một cuộc thảo luận với họ vào tối mai)
cash in advance: trả tiền trước |
---|
Ví dụ: Cash in advance is the most secure way because it certifies full payment before shipment of the goods.(Trả trước tiền mặt là cách an toàn nhất vì nó xác nhận việc thanh toán đầy đủ trước khi chuyển hàng.)
Sử dụng thành ngữ trong Kỹ năng Nói và Viết TOEIC
Sử dụng thành ngữ trong Câu hỏi 4-5 TOEIC Speaking
Thông thường trong những phần Speaking về chủ đồ Công việc/Du lịch thay vì trả lời bằng những câu đơn giản thí sinh hãy lồng ghép các idioms phù hợp với ngữ cảnh như sau:
Imagine that a United Kingdom travel agency is doing research in your country. You have agreed to participate in a telephone survey about travel supplies.
(Source: Collins English for Exam- Skills for the TOEIC Test Speaking and Writing)
Question 4: What kind of items do you bring when you travel?
I usually travel by plane for long trips. Besides, I want to bring my luggage onto the plane so I try to travel light. Basic items such as insect spray and toothpaste are indispensable for me. In addition, I bring some clothes depending on the number of days of vacation.
(Tôi thường di chuyển bằng máy bay cho những chuyến đi dài. Bên cạnh đó, tôi muốn mang hành lý của mình lên máy bay nên tôi cố gắng mang ít đồ khi di chuyển. Những vật dụng cơ bản như bình xịt côn trùng và kem đánh răng là không thể thiếu đối với tôi. Ngoài ra, tôi mang theo ít quần áo tùy thuộc vào số ngày nghỉ.”
Question 5: How often do you travel in a year?
I frequently take a trip to get away from it all after stressful working weeks. That's why I travel so much in a year that I can't remember. I always prioritize quiet places in the suburbs or countryside as I hope to avoid the hustle and bustle of the capital.
(Tôi thường có chuyến du lịch để thư giãn sau những tuần làm việc căng thẳng. Đó là lý do tại sao tôi đi du lịch rất nhiều trong một năm mà tôi không thể nhớ hết. Tôi luôn ưu tiên những nơi yên tĩnh ở ngoại ô hoặc nông thôn vì tôi muốn tránh xa sự hối hả và nhộn nhịp của thủ đô.)
Trong 2 câu trả lời trên, tác giả đã sử dụng 3 idioms “travel light, get away from it all, hustle and bustle”. Với tính chất câu hỏi về chủ đề Travel vậy nên áp dụng được và đúng các thành ngữ giúp thí sinh ghi điểm cao trong mắt ban giám khảo.
Sử dụng thành ngữ trong Câu hỏi 7 TOEIC Writing
Tương tự như Speaking thì Writing cũng hoàn toàn có thể sử dụng được idioms. Tuy nhiên ở bất kì kĩ năng nào thì việc áp dụng vẫn phải đúng ngữ cảnh và đúng chủ đề.
Question 7:
From: Samantha Hawkins
To: Hampton Human Resources
Subject: Positions at Hampton
Sent: August 10,20—
Dear Sir or Madam:
I am interested in applying for a position at Hampton Inc. I recently graduated from the university and am interested in any openings you may have in your Marketing Department. If you have any positions open, please let me know what they are and how I can apply.
Thank you.
Samantha Hawkins
Directions: Respond to the e-mail as if you are a human resources officer at Hampton, Inc. In your e-mail, ask ONE question and give TWO pieces of information.
(Source: Collins English for Exam- Skills for the TOEIC Test Speaking and Writing)
Response:
Dear Ms. Hawkins:
Thank you for your interest in the positions at Hampton, Inc. As far as I know, you are keen on performing in our Marketing Department. Our incorporation presently has an open position for a Marketing Writer. We plan to assess applications next week. This position is evaluated with the opportunity to climb the career ladder. I would like to know whether you have any experience in that field. Please let me know if you have any questions or need any further information. I am looking forward to hearing from you.
Best regards,
Roxanne Lee
Hampton Human Resources
(Cảm ơn bạn đã quan tâm đến các vị trí tại Hampton, Inc. Theo như tôi biết, bạn rất muốn làm việc trong Phòng Marketing của chúng tôi. Công ty của chúng tôi hiện đang có một vị trí tuyển dụng Marketing Writer. Chúng tôi dự định đánh giá các đơn ứng tuyển vào tuần tới. Vị trí này được đánh giá có cơ hội thăng tiến sự nghiệp. Tôi muốn biết liệu bạn có bất kỳ kinh nghiệm trong lĩnh vực đó. Vui lòng cho tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần thêm thông tin. Tôi mong chờ tin tức từ bạn.)
Dựa vào nội dung đề bài thuộc chủ đề Công việc vậy nên tác giả ưu tiên áp dụng các idiom liên quan: climb the career ladder để trả lời cho đề bài trên. Thông qua 2 mục ứng dụng trên mong rằng các thí sinh có thể đưa ra các lựa chọn hoàn hảo cho phần trình bày cá nhân.
Bài tập áp dụng
Practice 1: Match the column on the left with the corresponding definitions in the right column
| a. to dismiss (someone) suddenly from a job |
| b. to bring very few things with you when you go somewhere |
| c. to start to want to travel or do something different: |
| d. to work really hard, especially for a long time |
| e. likely to achieve success soon or in the near future |
| g. to leave a place or begin a journey |
| f. to do everything you can to make something successful |
| m. in a low position in a work organization or hierarchy |
| n. extremely busy |
| l. a job in which there is no chance of progressing to a better, more important job |
(Source: Cambridge Dictionary)
1-c
2-g
3-n
4-a
5-f
6-b
7-m
8-d
9-l
10-e
Tóm tắt
Nguồn tham khảo:
Collins, & UK, C. (2012). Kỹ năng cho kỳ thi Toeic: Nói và viết. Collins
Tên tôi là Earl “Cha Tôi Đã Mất Cơ Hội Tổng Thống”. (2005).