Pronunciation: Differentiating between strong and weak forms of auxiliary verbs
1. Listen and repeat. Pay attention to the strong and weak forms of auxiliary verbs. Then practice articulating them.
Weak forms | Strong forms |
Do you…? /də/ | I do. /duː/ |
Does she…? /dəz/ | She does. /dʌz/ |
Can I…? /kən/ | You can. /kæn/ |
Could we…? /kəd/ | We could. /kʊd/ |
Were they…? /wə/ | They were. /wɜː/ |
Has he…? /həz/ | He has. /hæz/ |
2. Collaborate with a partner. Read aloud these sentences. Focus on the pronunciation of the strong and weak forms of auxiliary verbs. Then, verify by listening.
1. Does /dəz/ she exercise? - Yes, she does /dʌz/.
2. Were /wə/ you eating healthily? - Yes, I was /wɑz/.
3. Do /də/ you eat vegetables? - Yes, I do /du/.
4. Can /kən/ he get up early? - Yes, he can /kæn/.
Vocabulary: Wellness and Physical Fitness
1. Associate each term (1-5) with its corresponding definition (a-e).
1. b - Treatment (n) /ˈtriːtmənt/: liệu pháp
2. c - Strength (n) /strɛŋθ/: sức mạnh
3. a - Muscles (n) /ˈmʌsəlz/: cơ bắp
4. d - Suffer (from) (v) /ˈsʌfər/: chịu đựng
5. e - Examine (v) /ɪgˈzæmɪn/: kiểm tra
2. Fill in the blanks in the following sentences using the appropriate forms of the terms in 1.
1. The doctor _____ her carefully, but could not find anything wrong.
Đáp án: examined
Giải thích: Ở vế sau của câu, động từ “could” được chia ở thì quá khứ đơn là dấu hiệu nhận biết hành động này đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, nên động từ cần điền cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn là “Examined”. Nghĩa của câu là “Bác sĩ đã kiểm tra cô ấy cẩn thận, nhưng không tìm được gì.”
2. He is receiving _____ for his health problem.
Đáp án: treatment
Giải thích: Câu này dịch ra là “Anh ấy đang nhận được __________ cho những vấn đề sức khoẻ của anh ấy.” Có thể thấy, ở vị trí này trong câu cần điền một danh từ, và trong các danh từ ở bài 1 (treatment, strength, muscles) thì chỉ duy nhất từ treatment khi điền vào chỗ trống sẽ khiến câu trở nên có nghĩa. Nghĩa của câu này là: “Anh ấy đang được điều trị cho những vấn đề sức khoẻ của anh ấy.”
3. Regular exercise can help you improve your muscle _____.
Đáp án: strength
Giải thích: Câu này dịch ra là “Tập thể dục thường xuyên sẽ giúp bạn tăng cường __________ cơ bắp.” Ở vị trí này trong câu cần điền một danh từ (ghép với muscle thành một danh từ ghép) hoặc một trạng từ (bổ nghĩa cho động từ improve), tuy nhiên do trong bài 1 không có trạng từ nên có thể loại trường hợp này. Trong các danh từ của bài 1 thì chỉ duy nhất từ strength khi điền vào chỗ trống sẽ tạo thành cụm danh từ muscle strength (sức mạnh cơ bắp) có nghĩa. Nghĩa của câu này là: “Tập thể dục thường xuyên sẽ giúp bạn tăng cường sức mạnh cơ bắp.”
4. To build your _____, you can try lifting weights.
Đáp án: muscles
Giải thích: Câu này dịch ra là “Để xây dựng __________, bạn có thể thử nâng tạ.” Tương tự với câu trên, ở vị trí này cần điền một danh từ, và danh từ còn lại của bài 1 là muscle khi ghép vào câu sẽ khiến câu có nghĩa: “Để xây dựng cơ bắp, bạn có thể thử nâng tạ.”
5. Nam can’t sleep well. He is _____ stress.
Đáp án: suffering from
Giải thích: Vì trước phần cần điền là động từ tobe “is” nên đáp án cần phải chia ở thì hiện tại tiếp diễn là “suffering from”. Nghĩa của câu là “Nam không thể ngủ ngon. Anh ấy đang phải chịu đựng áp lực.”
Grammar: Comparing Past Simple with Present Perfect
1. Arrange the verbs in parentheses in either the past simple or the present perfect tense.
1. He (see) _____ the doctor yesterday.
Đáp án: saw
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “yesterday” (ngày hôm qua) là dấu hiệu cho biết hành động đi khám của anh ấy đã kết thúc trong quá khứ. Động từ “see” vì thế cần được chia ở thì quá khứ đơn là “saw”. Ở trong câu, anh ấy đã đến gặp bác sĩ hôm qua.
2. She (suffer) _____ from a serious headache, but after treatment, she felt better.
Đáp án: suffered
Giải thích: Ở vế sau của câu, động từ “felt” được chia ở thì quá khứ đơn là dấu hiệu cho biết hành động này đã kết thúc trong quá khứ. Động từ “suffer” cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn là “suffered”. Trong câu trên, cô ấy đã phải chịu đựng một cơn đau đầu nghiêm trọng, nhưng sau điều trị, cô ấy đã cảm thấy tốt hơn.
3. Our living conditions (improve) _____ over the last few decades. Now people live much better.
Đáp án: have improved
Giải thích: Dựa vào cụm “over the last few decades”, có thể nhận thấy hành động này mới diễn ra gần đây (...last few decades), chưa kết thúc và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại. Vì vậy, động từ cần được chia ở thì hiện tại hoàn thành là “have increased”. Câu trên có nghĩa là: “Điều kiện sống của chúng ta đã cải thiện trong vòng một vài thập kỷ qua. Bây giờ mọi người sống tốt hơn nhiều.”
4. The doctor (just, examine) ______ her. Fortunately, the treatment is working.
Đáp án: has just examined
Giải thích: Đáp án có từ “just” là dấu hiệu cho thấy hành động này mới diễn ra, thêm vào đó là trong câu sau thì hiện tại đơn được sử dụng. Dựa vào những dữ liệu này, chia động từ đáp án ở thì hiện tại hoàn thành “has just examined” là hợp lý nhất. Trong câu trên, bác sĩ đã vừa kiểm tra cô ấy, may mắn là việc điều trị đang có hiệu quả.
2. Collaborate with a partner. Discuss your methods for maintaining fitness and health. Utilize both the past simple and the present perfect tenses.
For example: I have maintained a balanced diet and commenced weightlifting. Recently, I jogged in the park and attended yoga classes to uphold my fitness. Moreover, I have been consistent in gym visits and exercise routines to enhance my physical condition.
Above are the complete answers and detailed explanations for the textbook exercises Grade 11 English Unit 1: Language Global Success. Through this article, Mytour English Academy aims to instill confidence in students studying Grade 11 English Global Success. Additionally, Mytour English Academy is currently offering IELTS courses designed around four key aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, assisting high school students in conquering the IELTS exam, developing social knowledge, and confidently using English.
Author: Tran Huu Duc