Từ vựng
1. Viết ra một số sản phẩm thủ công truyền thống vào bảng từ dưới đây.
1. paintings (các bức tranh)
2. pottery (đồ gốm sứ)
3. drums (trống)
4. silk (lụa)
5. lanterns (đèn lồng)
6. conical hats (nón lá)
7. lacquerware (đồ sơn mài)
8. marble sculptures (đồ điêu khắc từ cẩm thạch)
Lưu ý: Thứ tự các đáp án có thể thay đổi cho nhau
2. Fill in the blanks in each sentence pair with the correct form of a verb from the box.
1. The artisan made this statue by pouring hot liquid bronze into a mould.
⇒ The artisan ________ this statue in bronze.
Đáp án: Cast (chạm, khắc)
Giải thích: Trong câu trên có nói đến hành động đổ đồng lỏng nóng vào trong một khuôn (pouring hot liquid bronze into a mould). Câu diễn tả hành động chạm khắc tạo ra bức tượng đồng nên sử dụng động từ cast và cần chia ở thì quá khứ đơn. Do đó, đáp án cần điền lá cast.
2. I’m decorating a cloth picture with a pattern of stitches, using coloured threads
⇒ I’m ________ a picture.
Đáp án: embroidering (thêu)
Giải thích: Trong câu trên có nói đến hành động trang trí bức tranh với họa tiết mũi thêu, dùng chỉ màu (a pattern of stitches, using coloured threads). Câu diễn tả hành động thêu tranh nên sử dụng động từ embroider và cần chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Do đó, đáp án cần điền là embroidering.
3. They made baskets by crossing strips of bamboo across, over, and under each other.
⇒ They _________ baskets out of bamboo.
Đáp án: wove (đan, dệt)
Giải thích: Trong câu trên có nói đến hành động đan những chiếc nan tre xen kẽ nhau và gối lên nhau (crossing strips of bamboo across, over, and under each other). Câu diễn tả hành động đan giỏ nên sử dụng động từ weave và cần chia ở thì quá khứ đơn. Do đó, đáp án cần điền là wove.
4. My mum made this sweater for me from wool thread by using two bamboo needles.
⇒ My mum ________ a wool sweater for me.
Đáp án: knitted (đan)
Giải thích: Trong câu trên có nói đến sợi len (wool thread) và que tre (bamboo needles). Câu diễn tả hành động đan len nên sử dụng động từ knit và cần chia ở thì quá khứ đơn. Do đó, đáp án cần điền là knitted.
5. He made this flower by cutting into the surface of the wood.
⇒ He ________ this flower from wood.
Đáp án: carved (điêu khắc)
Giải thích: Trong câu trên có nói đến hành động đục đẽo lên bề mặt gỗ (cutting into the surface of the wood). Câu diễn tả hành động điêu khắc nên sử dụng động từ carvevà cần chia ở thì quá khứ đơn. Do đó, đáp án cần điền là carved.
6. I took some clay and used my hands to make it into a bowl shape.
⇒ I ________ the clay into the desired shape.
Đáp án: moulded (đổ khuôn, tạo khuôn)
Giải thích: Trong câu trên có nói đến hành động nặn thành hình chiếc bát (make it into a bowl shape). Câu diễn tả hành động tạo khuôn nên sử dụng động từ mould và cần chia ở thì quá khứ đơn. Do đó, đáp án cần điền là moulded.
3. Complete the passage using the words/phrases provided in the box.
1. Đáp án: zoo (sở thú)
Giải thích: Dựa vào vị trí của ô trống có thể đoán được từ cần điền là danh từ chỉ địa điểm. Dựa vào nội dung các câu tiếp theo có nhắc đến wild animals (động vật hoang dã), đáp án cần điền là zoo.
2. Đáp án: looking forward to (mong đợi, trông mong)
Giải thích: Dựa vào vị trí ô trống có thể đoán được từ cần điền là động từ ở dạng V-ing. Vì vậy, chọn looking forward to.
3. Đáp án: looked (đã xem, nhìn)
Giải thích: Dựa vào vị trí ô trống có thể đoán từ cần điền là động từ ở thì quá khứ. Vì vậy, chọn looked.
4. Đáp án: team-building (xây dựng đội, nhóm)
Giải thích: Dựa vào vị trí ô trống có thể đoán được từ cần điền là tính từ bổ nghĩa cho games (trò chơi). Vì vậy, chọn team-building.
5. Đáp án: lunch (bữa trưa)
Giải thích: Dựa vào vị trí của ô trống có thể đoán được từ cần điền là danh từ đi kèm với delicious (ngon). Vì vật, chọn lunch.
6. Đáp án: museum (viện bảo tàng)
Giải thích: Dựa vào vị trí của ô trống có thể đoán được từ cần điền là danh từ chỉ địa điểm. Vì vậy, chọn museum.
7. Đáp án: craft (nghề thủ công)
Giải thích: Dựa vào nội dung câu văn có nhắc tới handicrafts (đồ thủ công), đáp án cần chọn là craft.
8. Đáp án: interest (quan tâm, yêu thích)
Giải thích: Dựa vào vị trí ô trống có thể đoán được từ cần điền là danh từ thường đi với place (nơi, địa điểm). Vì vậy, chọn interest.
Grammar Exercises
4. Add your own ideas to complete the complex sentences.
1. Although this village is famous for its silk products, ________,
Đáp án: their main source of income comes from rice farming.
Giải thích: Mặc dù ngôi làng này nổi tiếng với sản phẩm từ lụa, nguồn thu nhập chính của họ lại đến từ nghề trồng lúa.
2. Many people love going to this park because _____.
Đáp án: it is famous for its rows of tall trees and fresh air.
Giải thích: Nhiều người thích đến công viên này bởi vì công viên nổi tiếng bởi các hàng cây cao và không khí trong lành.
3. Since ____________, foreign tourists often buy traditional handicrafts.
Đáp án: various crafts remind them of a specific region
Giải thích: Vì các đồ thủ công khác nhau gợi họ nhớ đến một vùng miền đặc trưng, du khách nước ngoài thường mua các đồ thủ công truyền thống.
4. Moc Chau is a popular tourist attraction when _____.
Đáp án: flowers are in full bloom
Giải thích: Mộc châu là một địa điểm thu hút khách du lịch khi hoa nở rộ.
5. This weekend we're going to the cinema in order that ____.
Đáp án: we can enjoy our favourite movie
Giải thích: Cuối tuần này chúng tôi sẽ đi đến rạp chiếu phim để xem bộ phim yêu thích.
5. Rewrite each sentence using the phrasal verb in parentheses. You may need to change the verb form.
1. Đáp án: I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.
Giải thích: Tôi không nhớ chính xác ba mẹ tôi lập xưởng này từ bao giờ.
2. Đáp án: We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.
Giải thích: Chúng ta phải cố gắng hơn để sản phẩm của chúng ta bắt kịp với sản phẩm của họ.
3. Đáp án: What time will you set off for Da Lat?
Giải thích: Mấy giờ bạn sẽ khởi hành đi Đà Lạt?
4. Đáp án: We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never turned up.
Giải thích: chúng tôi đã hẹn gặp nhau trước cửa hàng đèn lồng lúc 8 giờ, nhưng cô ấy không xuất hiện.
5. Đáp án: The artisans in my village can live on basket weaving.
Giải thích: Những người thợ thủ công ở làng tôi có thể sống nhờ vào nghề đan rổ.
Verbal Interaction
6. Collaborate in teams. One student conceives a well-known local attraction. Other students inquire with Yes/No queries to guess the location.
A: Is the place near the city centre? (Nơi đó có gần trung tâm thành phố không?)
B: Yes, it is. (Đúng, nó có gần)
A: Can we play sports there? (Chúng ta có thể chơi thể thao ở đó không?)
B: Yes, we can. (Có, chúng ta có thể)
A: Can we play games there? (Chúng ta có thể chơi trò chơi ở đó không?)
B: Yes, we can. (Có, chúng ta có thể)
A: Do people go shopping there? (Mọi người có đi mua sắm ở đây không?)
B: No, they don’t. (Không, họ không đi.)
A: Is that the ABC sports center? (Đó có phải là trung tâm thể thao ABC không?)
B: That's correct. (Đúng vậy)
Summary
Tác giả: Võ Ngọc Thu