1. Đọc đoạn hội thoại từ PHẦN BẮT ĐẦU và gạch chân các ví dụ sử dụng to + infinitive. Sau đó đánh dấu (√) vào câu trả lời đúng
2. Choose between used to or didn't use to with the verb from the box to complete the sentences.
Đáp án: In the countryside in Viet Nam, families used to be extended, i.e. three or more generations lived together in the same house.
Giải thích: Câu nói về thời quá khứ: Ở làng quê Việt Nam, các gia đình thường được mở rộng, có 3 hoặc nhiều hơn các thế hệ cùng sống chung trong một căn nhà. “Extended family” chỉ đại gia đình.
2. The farmers in my home village_____ rice home on trucks. They used buffalo-driven cart.
Đáp án: The farmers in my home village didn't use to transport rice home on trucks. They used buffalo-driven cart.
Giải thích: Câu nói về cách thức những người nông dân ở làng quê từng dùng xe bò để vận chuyển gạo. Họ không dùng xe tải, nên cần chia câu ở dạng phủ định.
3. In many places in the world, people____cloth with natural materials.
Đáp án: In many places in the world, people used to dye cloth with natural materials.
Giải thích: “Dye cloth” là nhuộm quần áo. Câu nói về việc trong quá khứ, nhiều nơi trên thế giới, người ta thường nhuộm quần áo với nguyên liệu tự nhiên.
4. Tuberculosis – TB – ____ a lot of people. It was a fatal disease.
Đáp án: Tuberculosis – TB – used to kill a lot of people. It was a fatal disease.
Giải thích: “Kill people” là giết người.Câu nói về việc trong quá khứ, bệnh lao - TB - đã từng giết chết rất nhiều người. Đó là một căn bệnh nghiêm trọng.
5. In some European countries, a barber____ pull out teeth as well as cut hair.
Đáp án: In some European countries, a barber used to pull out teeth as well as cut hair.
Giải thích: “Pull out teeth” là nhổ răng. Câu nói về việc trong quá khứ, ở một vài quốc gia châu Âu, một thợ cắt tóc thường nhổ răng giỏi như cắt tóc.
6. My brother____ spend his free time indoors. He went out a lot.
Đáp án: My brother didn't use to spend his free time indoors. He went out a lot.
-
(Dịch: Anh tôi đã không trải qua thời gian rảnh ở trong nhà. Anh ấy rất hay ra ngoài.)
3. Examine the conversation from GETTING STARTED and mark the main verbs in the wish sentences. Then respond to the questions.
(1) I wish there were movie teams like that now.
(2) Sometimes I wish I could go back to that time.
1. Are the wishes for the present or the past?
For the present.
2. What tense are the main verbs in the sentences?
The past simple and past continuous
4. Mark if the sentence is correct. If incorrect, underline the mistake and make the correction.
Sentences | T | F |
1. I wish I knew how to paint on ceramic pots. | v | |
2. I wish my mum will talk about her childhood. | will-would | |
3. I wish I can learn more about other people's traditions. | can-could | |
4. I wish everybody had enough food and a place to live in. | v | |
5. I wish people in the world don't have conflicts and lived in peace. | don’t-didn’t | |
6. I wish everybody is aware of the importance of preserving their culture. | is-were |
5. Generate wishes based on the prompts.
Đáp án: I wish we could communicate with animals.
Dịch: Tôi ước tôi có thể giao tiếp với động vật.
2. no child/ be suffering/ hunger
Đáp án: I wish no child was/were suffering from hunger.
Dịch: Tôi ước không có đứa trẻ nào bị đói.
3. be playing/ the beach
Đáp án: I wish I was/were playing on the beach.
Dịch: Tôi ước tôi được chơi ở bãi biển.
4. there/ be no more/ family violence/ the world
Đáp án: I wish there was/were/would/ be no more family violence in the world.
Dịch: Tôi ước không còn bạo lực gia đình trên thế giới.
5. I/ go/ bushwalking/ friends
Đáp án: I wish I was/were going bushwalking with my friends.
Dịch: Tôi ước tôi đang đi du ngoạn với bạn bè của tôi.
6. In my area, there are four seasons.
Answer: I wish there were four seasons in my area.
Translation: Tôi ước có bốn mùa ở khu vực của mình.
Summary
Author: Hà Bích Ngọc