Phát Âm
1. Nghe các câu và khoanh tròn từ có trọng âm bạn nghe.
1. The centre keeps a record of all donations.
a. ‘record
b. re'cord
2. We will record the charity live show for those who can’t watch it live.
a. record
b. re'cord
3. There was an increase in house prices last year.
a. ‘increase
b. in'crease
4. We want to increase students’ interest in volunteering at the community centre.
a. ‘increase
b. in'crease
5. I got this present from a visitor to our centre.
a. ‘present
b. pre'sent
6. We need to help local businesses to export their products.
a. ‘export
b. ex'port
Đáp án:
1. a "record" nhấn âm thứ nhất (bản ghi chép, hồ sơ): /ˈrek.ɚd/
2. b "record" nhấn âm thứ hai (bản ghi âm): /rɪˈkɔːrd/
3. a "increase" nhấn âm thứ nhất (sự gia tăng): /ˈɪŋkriːs/
4. b "increase" nhấn âm thứ hai (tăng lên): /ɪnˈkriːs/
5. a "present" nhấn âm thứ nhất (quà tặng): /ˈprez.ənt/
6. b "export" nhấn âm thứ hai (xuất khẩu): /ɪkˈspɔːrt/
2. Listen once more and practice speaking the sentences from exercise 1.
1. The centre keeps a record of all donations.
2. We will record the charity live show for those who can’t watch it live.
3, There was an increase in house prices last year,
4, We want to increase students’ interest in volunteering at the community centre.
5. I got this present from a visitor to our centre.
6. We need to help local businesses to export their products.
Từ Vựng
1. Ghép các từ với ý nghĩa tương ứng của chúng
1. give freely (v) | a. offering or ready to offer without payment |
2. offer to help (n) | b. distant from inhabited places |
3. kind-hearted (adj) | c. to contribute money, goods, etc. to a charitable cause |
4. isolated (adj) | d. to be advantageous to somebody |
5. aid (v) | e. a person who offers services without compensation |
Đáp án:
1-c: donate (v) - Đây là hành động cho đi, đóng góp tiền bạc, thức ăn, quần áo, v.v. cho một tổ chức từ thiện hoặc mục đích nhân đạo.
2-e: volunteer (n) - Đây là một người tự nguyện làm công việc mà không được trả tiền. Họ làm việc vì lòng tốt và muốn giúp đỡ.
3-a: generous (adj) - Đây là tính từ để miêu tả một người hay một hành động rộng lượng, sẵn lòng cho đi hoặc giúp đỡ người khác một cách tự nguyện.
4-b: remote (adj) - Đây là tính từ để miêu tả một vị trí xa xôi, xa cách và không có nhiều người sống.
5-d: benefit (v) - Đây là hành động khiến ai đó có lợi, được cải thiện hoặc có lợi ích từ một điều gì đó.
2. Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các dạng đúng của từ trong bài tập 1.
1. He is very ___________ He is always willing to give a lot of money to charity.
2. The school is difficult to get to because it is located in a ___________ area,
3. If you don’t have time to volunteer, you can ___________ money and food
4, This clean water project will ___________ the people in the village.
5. Our club needs more ___________ to clean up the park at the weekend.
Đáp án:
1. generous
Từ khóa: willing to give a lot of money
Giải thích: generous (adj) - Đây là tính từ để miêu tả một người hay một hành động rộng lượng, sẵn lòng cho đi hoặc giúp đỡ người khác một cách tự nguyện.
2. remote
Từ khóa: difficult to get to
Giải thích: Đây là tính từ để miêu tả một vị trí xa xôi, khó để di chuyển đến đó.
3. donate
Từ khóa: money and food
Giải thích: Đây là hành động cho đi, đóng góp tiền bạc, thức ăn, quần áo, v.v. cho một tổ chức từ thiện hoặc mục đích nhân đạo.
4. benefit
Từ khóa: the people in the village
Giải thích: Đây là hành động khiến ai đó có lợi, được cải thiện hoặc có lợi ích từ một điều gì đó.
5. volunteers
Từ khóa: clean up the park
Giải thích: Đây là một người tự nguyện làm công việc mà không được trả tiền. Họ làm việc vì lòng tốt và muốn giúp đỡ.
3. Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau.
1. We need to be careful / careless when we record the donations.
2. I'm interested / interesting in community development activities.
3. There are excited / exciting volunteering opportunities in our community.
4. Last year, I was hopeful / hopeless at maths. I couldn't even do simple addition in my head.
Đáp án:
1. careful
Giải thích: Chúng ta cần cẩn thận khi ghi lại những đóng góp. "Careful" có nghĩa là cẩn thận, chú ý và làm việc một cách cẩn trọng.
2. interested
Giải thích: Tôi quan tâm đến các hoạt động phát triển cộng đồng. "Interested" có nghĩa là quan tâm, có hứng thú với điều gì đó.
3. exciting
Giải thích: Có những cơ hội tình nguyện thú vị trong cộng đồng của chúng ta. "Exciting" có nghĩa là thú vị, khiến người ta háo hức và hào hứng.
4. hopeless
Giải thích: Năm ngoái, tôi không hy vọng trong môn toán. Tôi thậm chí không thể tính cộng đơn giản trong đầu. "Hopeless" có nghĩa là không có hy vọng, mất hy vọng hoặc không có khả năng hoặc kỹ năng trong một lĩnh vực nào đó.
Grammar
1. Select the appropriate verb form in each of the sentences below.
1. While Lan was working / worked as a volunteer in the countryside, she met an old friend.
2. I was revising for my civics class when my dad was telling / told me about the volunteer job.
3. We saw many unhappy children while we were helping / helped people in remote areas.
4. He was sorting the donations when he was realising / realised how generous people were.
Đáp án:
1. was working
Giải thích: Trong câu trên "While" cho biết hành động xảy ra đồng thời với một hành động khác trong quá khứ. Ta chọn "was working" là thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện hành động đang xảy ra trong quá khứ. Trong câu này, Lan đang làm tình nguyện viên ở vùng nông thôn và cô đã gặp một người bạn cũ trong quá trình đó.
2. told
Giải thích: Trong câu trên "When" cho biết một hành động xảy ra trong quá khứ cùng lúc hoặc ngay sau một hành động khác. Ta chọn "was revising" là thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện hành động đang xảy ra trong quá khứ. Trong câu này, Tôi đang ôn tập cho bài học công dân khi bố tôi kể cho tôi về công việc tình nguyện.
3. were helping
Giải thích: Trong câu trên "While" cho biết hành động xảy ra đồng thời với một hành động khác trong quá khứ. Ta chọn "were helping" là thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện hành động đang xảy ra trong quá khứ. Trong câu này, Chúng tôi thấy nhiều đứa trẻ buồn bã trong khi chúng tôi đang giúp đỡ những người dân ở các vùng xa xôi.
4. realised
Giải thích: "When" cho biết một hành động xảy ra trong quá khứ cùng lúc hoặc ngay sau một hành động khác. Ta chọn "was sorting" là thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện hành động đang xảy ra trong quá khứ. Trong câu này, Anh ta đang sắp xếp những đóng góp khi anh ta nhận ra mức độ rộng lượng của mọi người.
2. Merge the two sentences using when or while as needed.
1. They were cleaning the streets. It started to rain.
Đáp án: While they were cleaning the streets, it started to rain. / They were cleaning the streets when it started to rain.
2. I was watching TV. I saw the floods and landslides in the area.
Đáp án: While I was watching TV, I saw the floods and landslides in the area. / I was watching TV when I saw the floods and landslides in the area.
3. Tim was searching for employment opportunities. He found a job advert from a non-governmental organization.
Đáp án: While Tim was searching for employment opportunities, he found a job advert from a non-governmental organisation. / Tim was searching for employment opportunities when he found a job advert from a non-governmental organisation.
4. They decided to help build a community centre for young people. They were visiting some poor villages.
Đáp án: They decided to help build a community centre for young people while they were visiting some poor villages. / They were visiting some poor villages when they decided to help build a community centre for young people.
Giải thích:
Sử dụng “when” cho vế có chứa thì quá khứ đơn (hành động cắt ngang)
Sử dụng “while” cho vế có chứa thì quá khứ tiếp diễn (hành động đang diễn ra)