Từ vựng
1. Kết hợp các từ/cụm từ trong hộp với các định nghĩa tương ứng.
Câu 1:
Đáp án: b
Giải thích: Định nghĩa 1 nhắc đến “unable to stop” (không thể dừng) và “like it very much” (thích rất nhiều). Do đó, định nghĩa 1 phù hợp với từ b. addicted (bị nghiện)
Câu 2:
Đáp án: d
Giải thích: Định nghĩa 2 nhắc đến “websites, apps” (trang mạng, ứng dụng) và “connect with people who share similar interests ” (kết nối với những người có cùng sở thích). Do đó, định nghĩa 2 phù hợp với từ d.social networking (kết nối mạng xã hội)
Câu 3:
Đáp án: a
Giải thích: Định nghĩa 3 nhắc đến “means of communication” (phương tiện truyền thông) và các ví dụ “television, radio, movies, newspapers” (TV, đài, phim, báo). Do đó, định nghĩa 3 phù hợp với từ a.the mass media (truyền thông đại chúng)
Câu 4:
Đáp án: f
Giải thích: Định nghĩa 4 nhắc đến “real-time online chat” (trò chuyện trực tuyến thời gian thực). Do đó, định nghĩa 4 phù hợp với từ f. instant messaging (nhắn tin tức thời)
Câu 5:
Đáp án: c
Giải thích: Định nghĩa 5 nhắc đến “do sth with no waste of money, energy…” (làm việc gì mà không hao phí tiền bạc, công sức). Do đó, định nghĩa 5 phù hợp với từ c. efficient (hiệu quả)
Câu 6:
Đáp án: e
Giải thích: Định nghĩa 6 nhắc đến “electronic communication” (truyền thông điện tử) và “hurt, threat, embarrass someone” (làm tổn thương, đe dọa, chế giễu ai). Do đó, định nghĩa 6 phù hợp với từ e. cyber bullying (bắt nạt trên mạng)
2. Finish the sentences using the words/phrases from 1.
Câu 1:
Đáp án: the mass media
Giải thích: Câu 1 có nhắc đến “main source of information” (nguồn thông tin chính), nên từ cần điền phải liên quan đến thông tin đại chúng. Do đó, đáp án the mass media là phù hợp.
Câu 2:
Đáp án: addicted
Giải thích: Câu 2 có nhắc đến “teenagers” (thanh thiếu niên), “computers and video games” (máy tính và trò chơi điện tử), theo sau chỗ trống là giới từ “to”. Do đó, tính từ addicted là phù hợp
Câu 3:
Đáp án: social networking
Giải thích: Câu 3 có nhắc đến “addicted to” (nghiện) và “can’t control their time online” (không thể kiểm soát thời gian lên mạng), nên từ cần điền phải liên quan đến internet hay nền tảng trực tuyến. Do đó, đáp án social networking là phù hợp
Câu 4:
Đáp án: efficient
Giải thích: Câu 4 có so sánh “online advertising” (quảng cáo trực tuyến) với “TV ads” (quảng cáo trên TV) và lý do “huge number of internet users” (số lượng lớn người dùng internet), nên từ cần điền là tính từ mang nghĩa tích cực. Do đó, đáp án efficient là phù hợp
Câu 5:
Đáp án: instant messaging
Giải thích: Câu 5 có nhắc đến “speed, convenience and privacy” (tốc độ, sự tiện lợi và tính riêng tư), nên từ cần điền phải liên quan đến một chức năng có những phẩm chất này. Do đó, đáp án instant messaging là phù hợp
Câu 6:
Đáp án: cyberbullying
Giải thích: Câu 6 có nhắc đến “delete their accounts” (xóa tài khoản) nên từ cần điền phải mang nghĩa tiêu cực. Do đó, đáp án cyberbullying là phù hợp
Speaking: Review: The pronunciation of the verb ending -ed
1. Listen and echo. Focus on the -ed endings of the verbs.
reduced /rɪˈdjuːst/
Giải thích: Động từ reduce kết thúc bằng âm vô thanh /s/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /t/
used /juːzd/
Giải thích: Động từ use kết thúc bằng âm hữu thanh /z/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /d/
copied /ˈkɒpid/
Giải thích: Động từ copy kết thúc nguyên âm /i/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /d/
received /rɪˈsiːvd/
Giải thích: Động từ receive kết thúc bằng âm hữu thanh /v/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /d/
distributed /dɪˈstrɪbjuːtɪd/
Giải thích: Động từ distribute kết thúc bằng âm /t/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /ɪd/
welcomed /ˈwɛlkəmd/
Giải thích: Động từ welcome kết thúc bằng âm hữu thanh /m/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /d/
developed /dɪˈvɛləpt/
Giải thích: Động từ develop kết thúc bằng âm vô thanh /p/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /t/
influenced /ˈɪnflʊənst/
Giải thích: Động từ influence kết thúc bằng âm vô thanh /s/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /t/
invented /ɪnˈvɛntɪd/
Giải thích: Động từ invent kết thúc bằng âm /t/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /ɪd/
introduced /ˌɪntrəˈdjuːst/
Giải thích: Động từ introduce kết thúc bằng âm vô thanh /s/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /t/
provided /prəˈvaɪdɪd/
Giải thích: Động từ provide kết thúc bằng âm /d/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /ɪd/
downloaded /ˌdaʊnˈləʊdɪd/
Giải thích: Động từ download kết thúc bằng âm /d/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /ɪd/
2. Listen and echo the sentences. Take note of the verbs ending in -ed.
Câu 1: The library reduced the number of print newspapers and magazines that they used to subscribe to.
Giải thích:
Động từ reduce kết thúc bằng âm vô thanh /s/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /t/
Động từ use kết thúc bằng âm hữu thanh /z/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /d/
Câu 2: The graph compares the amount of information received over a ten-year period.
Giải thích: Động từ receive kết thúc bằng âm hữu thanh /v/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /d/
Câu 3: Have you downloaded the files related to our social media project, which I emailed you yesterday?
Giải thích:
Động từ download kết thúc bằng âm /d/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /ɪd/
Động từ relate kết thúc bằng âm /t/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /ɪd/
Động từ email kết thúc bằng âm hữu thanh /l/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /d/
Câu 4: Paper was invented before the printing machine.
Giải thích: Động từ invent kết thúc bằng âm /t/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /ɪd/
Câu 5: New electronic devices have been developed to cater to users’ ever-changing needs.
Giải thích: Động từ develop kết thúc bằng âm vô thanh /p/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /t/
Câu 6: Social networking has influenced young people’s way of life.
Giải thích: Động từ influence kết thúc bằng âm vô thanh /s/ nên khi thêm -ed, phần -ed sẽ được phát âm là /t/
Syntax:
Prepositions paired with specific verbs
1. Associate each verb with an appropriate preposition.
Câu 1:
Đáp án: d
Giải thích: Động từ search đi với giới từ for có nghĩa là “tìm kiếm thứ gì đó”
Câu 2: e
Đáp án: Động từ listen đi với giới từ to có nghĩa là “lắng nghe điều gì đó”
Giải thích:
Câu 3:
Đáp án: b
Giải thích: Động từ think đi với giới từ of có nghĩa là “suy nghĩ về cái gì đó”
Câu 4:
Đáp án: a / c
Giải thích: Động từ carry đi với giới từ out có nghĩa là “thực hiện, tiến hành”. Động từ carry đi với giới từ on có nghĩa là “tiếp tục”
Câu 5:
Đáp án: c
Giải thích: Động từ rely đi với giới từ on có nghĩa là “phụ thuộc vào cái gì đó”
2. Formulate sentences using the verbs from 1.
search for:
You can use Google to search for information, images, videos, news, and more on the web. (Bạn có thể sử dụng Google để tìm kiếm thông tin, hình ảnh, video, tin tức và nhiều thứ khác trên web)
listen to:
You can use Spotify to listen to your favorite songs, podcasts, and playlists. (Bạn có thể sử dụng Spotify để nghe các bài hát, podcast và danh sách phát yêu thích của bạn)
think of:
You can use your imagination to think of creative ideas, stories, or solutions. (Bạn có thể sử dụng trí tưởng tượng của mình để nghĩ ra những ý tưởng, câu chuyện hoặc giải pháp sáng tạo)
carry out:
You can use your skills and knowledge to carry out a task, project, or experiment. (Bạn có thể sử dụng kỹ năng và kiến thức của mình để thực hiện một nhiệm vụ, dự án hoặc thí nghiệm.)
carry on:
You can use your determination and perseverance to carry on with your goals, plans, or dreams. (Bạn có thể sử dụng sự quyết tâm và kiên trì của mình để tiếp tục với mục tiêu, kế hoạch hoặc ước mơ của bạn.)
rely on:
You can use your trust and confidence to rely on someone or something that is dependable, reliable, or helpful. (Bạn có thể sử dụng lòng tin và sự tự tin của mình để dựa vào ai đó hoặc điều gì đó là đáng tin cậy, ổn định hoặc hữu ích.)
The contrast between the past perfect and the past simple
1. Adjust the verbs in parentheses to the correct tense. Modify as needed.
Câu 1:
Đáp án: had invented; completed
Giải thích: Hành động “Alexander Graham Bell phát minh ra điện thoại” xảy ra trước hành động “Thomas Edison hoàn thành mô hình máy quay đĩa” nên động từ invent sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn động từ complete sẽ chia ở thì quá khứ đơn
Câu 2:
Đáp án: appeared; helped
Giải thích: Hai hành động “appear” (xuất hiện) và “help” (giúp) không xác định hành động nào diễn ra trước, nên cả hai động từ sẽ chia ở thì quá khứ đơn.
Câu 3:
Đáp án: had risen; started
Giải thích: Hành động “tỷ lệ tử vong vì ung thư phổi tăng” diễn ra trước hành động “phương tiện thông tin đại chúng bắt đầu nói về tác hại của thuốc lá’’, nên động từ rise sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn động từ start sẽ chia ở thì quá khứ đơn
Câu 4:
Đáp án: understood; had read
Giải thích: Hành động “understand” (hiểu) xảy ra sau hành động “read” (đọc) vì có dấu hiệu là liên từ after, nên động từ read sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn động từ understand sẽ chia ở thì quá khứ đơn
Câu 5:
Đáp án: Had (ever) … appeared; took part; had
Giải thích: Hành động “appear” (xuất hiện) diễn ra trước hành động “take part” (tham gia) vì có dấu hiệu là liên từ before, nên động từ appear sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành ở dạng nghi vấn, còn động từ take sẽ chia ở thì quá khứ đơn.
Câu trả lời sẽ tuân theo thì chính của câu hỏi trước đó, nên động từ have sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành
Câu 6:
Đáp án: got; submitted; showed; had arrived
Giải thích: Hành động “arrive” xảy ra trước các hành động “get, submit, show” (có, nộp và đến), nên Động từ arrive sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn các động từ get, submit và show sẽ chia ở thì quá khứ đơn.
Câu 7:
Đáp án: had already finished; left; arrived
Giải thích: Hành động “hoàn thành phỏng vấn và rời đi” xảy ra trước hành động “đến”, nên động từ finish và leave sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành (động từ leave không cần thêm had vì đã có had ở trước), còn động từ arrive sẽ chia ở thì quá khứ đơn
2. Finish the given sentences, utilizing either the past simple or past perfect, and your own thoughts.
Câu 1:
Đáp án: had used the library’s computer to get access to the Internet.
Giải thích: Vì có liên từ after, nên vế câu phía sau thể hiện hành động xảy ra trước hành động “got a laptop” (có chiếc máy tính). Do đó, vế câu cần điền phải chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Câu 2:
Đáp án: rang his doorbell
Giải thích: Hành động “had downloaded the information” (đã tải thông tin) xảy ra trước, nên vế câu cần điền phải chia ở thì quá khứ đơn.
Câu 3:
Đáp án: had already posted their greetings for my birthday / started sending me their greetings
Giải thích: Vế câu trước không có dấu hiệu chỉ hành động xảy ra trước hay sau, nên vế câu cần điền có thể chia ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.
Câu 4:
Đáp án: they began drawing their charts.
Giải thích: Vì có liên từ after thể hiện vế câu phía trước là hành động xảy ra trước (chia ở thì quá khứ hoàn thành), vế câu cần điền phải chia ở thì quá khứ đơn.
Câu 5:
Đáp án: the teacher changed the topic.
Giải thích: Vế câu trước thể hiện hành động xảy ra trước (chia ở thì quá khứ hoàn thành), nên vế câu cần điền phải chia ở thì quá khứ đơn.
Câu 6:
Đáp án: he wrote a brief description of the data.
Giải thích: Vì có liên từ after thể hiện vế câu phía trước là hành động xảy ra trước (chia ở thì quá khứ hoàn thành), vế câu cần điền phải chia ở thì quá khứ đơn.
Above are the complete answers and detailed explanations for the exercises in English 12 Unit 4: Language textbook. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently excel in studying with the new English 12 textbook.
Furthermore, Mytour English is currently organizing IELTS preparation courses with a program built on the integration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, assisting high school students in conquering the IELTS exam, developing social knowledge, and confidently using English.
Author: Thu Vo