Syntax
1. Complete each gap with a, an, some, or any.
1. a
Giải thích: Đây là câu khẳng định, cola ý chỉ một cốc cola, là danh từ đếm được nên dùng “a".
2. a
Giải thích: glass là danh từ đếm được, chỉ một cốc nên dùng “a".
3. some
Giải thích: Đây là câu khẳng định, crisps là danh từ số nhiều không đếm được nên dùng “some".
4. some/any
Giải thích: Có thể dùng cả 2: Dùng “some" nếu ý người nói là không thể nấu một số món, còn “any" là không nấu được bất kỳ món nào.
5. a
Giải thích: “bowl" là danh từ đếm được, chỉ một bát ngũ cốc nên dùng “a".
6. some
Giải thích: Đây là câu khẳng định, “milk" là danh từ không đếm được nên dùng “some".
7. an
Giải thích: “apple" là danh từ đếm được nên dùng an, chỉ một quả táo.
8. any
Giải thích: Đây là câu phủ định, “milk" là danh từ không đếm được nên dùng “any".
9. some
Giải thích: Đây là câu khẳng định. Ý người nói là buy “some milk".
2. Associate the food quantifiers with the nouns. Some quantifiers may correspond to multiple nouns.
1-a,g. 1 thìa súp/ 1 muỗng canh sữa/ đường
2-a. 1 chai sữa
3-f,g. 300 gam thịt bò/ đường
4-c. một cọng cần tây
5-h. 1 chùm nho
6-b,d. 1 đầu bắp cải/ 1 đầu củ tỏi
7-e,f. 1 lát xúc xích/ thịt bò
8-b. 1 nhánh tỏi
3a. Follow the directions to prepare a chicken salad. Complete each blank with a word/phrase from the provided list.
1 - 200 grams
Giải thích: 200 grams of lean chicken: 200g thịt gà đã rửa sạch.
2 - an
Giải thích: an onion: 1 củ hành.
3 - tablespoons
Giải thích: two tablespoons of vinegar: 2 thìa giấm.
4 - teaspoon
Giải thích: a teaspoon of salt: 1 thìa muối.
5 - teaspoon
Giải thích: a teaspoon of sugar: 1 thìa đường.
6 - some
Giải thích: some pepper: một chút ớt. Pepper là danh từ không đếm được nên dùng some.
(Hướng dẫn dịch:
Đun sôi 200g thịt gà đã rửa sạch. Trong khi luộc gà, rửa hai quả dưa chuột, bổ ra làm đôi rồi thái lát. Sau đó, gọt vỏ hành tây rồi thái lát. Trộn dưa chuột và hành tây đã thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấm, 1 thìa canh muối và 1 thìa canh đường vào tô rồi trộn kỹ. Để hỗn hợp đó thấm gia vị trong 10 phút. Giờ, thái gà đã chín trộn với hỗn hợp trên trong bát. Trước khi ăn thêm ít ớt.)
3b. Collaborate with a partner. Brainstorm a basic salad. Draft the instructions for its preparation utilizing the quantifiers and cooking verbs you have studied. Present the instructions to the entire class. Vote for the finest salad.
Salmon salad
First season the salmon fillets with salt, pepper, and your favorite herbs. Grill them over medium heat until cooked through and slightly charred. While waiting for the salmon, wash and dry a mix of fresh salad greens like spinach, arugula, and lettuce. Tear them into bite-sized pieces. Then, slice cherry tomatoes, cucumbers, and avocado. Crumble some feta cheese for added flavor.
Next, mix olive oil, lemon juice, minced garlic, and a pinch of salt in a small bowl. Place the grilled salmon on top of the greens. Add the sliced vegetables and feta cheese. Drizzle the dressing over the salad. Now, gently toss everything together to coat with dressing. Your delicious salmon salad is ready to enjoy!
4. Review these sentences from the conversation in GETTING STARTED. Note the underlined section and respond to the questions.
1. ability
Giải thích: “Can” là động từ khuyết thiếu chỉ khả năng. Trong câu, Mi nói cô ấy có thể rửa hành lá.
2. advice
Giải thích: “Should” là động từ khuyết thiếu chỉ lời khuyên của mẹ Nick là Mi nên cẩn thận.
5. Match the first portion of the sentence in A with the second portion in B.
1-c: Nếu chúng tôi có tiền chúng tôi có thể ra ngoài ăn thường xuyên hơn.
2-e: Nếu cô ấy ăn ít thức ăn có chất béo, cô ấy có thể giảm cân.
3-a: Anh ấy phải rửa rau củ cẩn thận nếu anh ấy muốn ăn chúng sống.
4-b: Nếu bạn nấu ăn cho Hưng, bạn nên cho ít muối thôi.
5-f: Mẹ của tôi có thể rất ngạc nhiên nếu bố tôi nấu bữa tối.
6-d: Nếu tôi nay bạn ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe, ngày mai bạn có thể ăn 1 thanh sô-cô-la.
6. How would you respond in these scenarios? Utilize appropriate modal verbs in type 1 conditional sentences.
1. If you want to have good health, you must reduce the amount of salt in your food.
(Nếu bố muốn có sức khỏe tốt, bố phải giảm muối trong khẩu phần ăn của bố.)
2. If my brother is hungry, he can eat three bowls of rice.
(Nếu anh trai đói bụng, anh ấy có thể ăn 3 bát cơm.)
3. You can take a cooking class if it is at the weekend.
(Bạn có thể tham gia lớp học nấu ăn nếu nó có vào cuối tuần.)
4. If I eat this undercooked pork, I may have a stomach ache.
(Nếu tôi ăn thịt lợn chưa nấu chín, tôi có thể bị đau dạ dày.)
5. You should whisk the eggs for 10 minutes if you want a lighter cake.
(For a smoother cake, you should beat the eggs for 10 minutes.)
Above are the complete answers and detailed explanations for the English 9 Unit 7: A closer look 2 textbook exercises. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently excel in studying with the New English 9 textbook. Additionally, Mytour English is currently offering IELTS Junior courses designed based on the integration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping middle school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Hà Bích Ngọc