Syntax
1. Populate each blank with a suitable auxiliary verb or modal verb.
_______ they hold the festival in Ha Noi every year?
Đáp án: Do
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “every year” (hàng năm) báo hiệu một hoạt động xảy ra thường niên nên câu này sử dụng thì hiện tại đơn. Đồng thời, chủ ngữ “they” là danh từ số nhiều nên với câu nghi vấn, người học cần đặt trợ động từ “Do” ở đầu câu và câu hoàn chỉnh sẽ là “Do they hold the festival in Ha Noi every year?” (Họ có tổ chức lễ hội ở Hà Nội hàng năm không?)
_______ he visit Hoi An last year?
Đáp án: Did
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “last year” (năm ngoái) báo hiệu một hoạt động đã xảy ra trong quá khứ nên câu này sử dụng thì quá khứ đơn. Vì vậy, với câu nghi vấn, người học cần đặt trợ động từ “Did” ở đầu câu và câu hoàn chỉnh sẽ là “Did he visit Hoi An last year?” (Anh ấy có đến thăm Hội An năm ngoái không?)
_______ they performing folk dances?
Đáp án: Are
Giải thích: Trong câu có động từ “perform” (biểu diễn) chia ở dạng V-ing nên câu này sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Đồng thời, chủ ngữ “they” là danh từ số nhiều nên với câu nghi vấn, người học cần đặt động từ to be “Are” ở đầu câu và câu hoàn chỉnh sẽ là “Are they performing folk dances?” (Có phải họ đang biểu diễn những điệu nhảy dân gian không?)
A: _______ you make banh chung?
B: Yes, I can.
Đáp án: Can
Giải thích: Do trong câu trả lời sử dụng động từ khuyết thiếu “can” nên người học cũng cần đặt động từ khuyết thiếu “can” ở đầu câu hỏi câu hoàn chỉnh sẽ là “Can you make banh chung?” (Bạn có thể làm bánh chưng không?)
_______ your brother usually come back home at Tet?
Đáp án: Does
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “usually” (thường xuyên) báo hiệu một hoạt động xảy ra thường xuyên nên câu này sử dụng thì hiện tại đơn. Đồng thời, chủ ngữ “he” là danh từ số ít nên với câu nghi vấn, người học cần đặt trợ động từ “Does” ở đầu câu và câu hoàn chỉnh sẽ là “Does your brother usually come back home at Tet?” (Anh của bạn có thường về nhà vào dịp Tết không?)
2. Convert the sentences into Yes / No interrogative forms.
1. My mother can make a costume for me. (Mẹ tôi có thể làm một bộ trang phục cho tôi.)
Đáp án: Can your mother make a costume for you? (Mẹ của bạn có thể làm một bộ trang phục cho bạn không?)
Giải thích: Trong câu trần thuật có động từ khuyết thiếu “can” và chủ ngữ “my mother” nên khi chuyển sang câu nghi vấn, người học cần đảo động từ khuyết thiếu “can” lên đầu câu và động từ “make” giữ nguyên ở dạng nguyên thể.
2. She will bake a birthday cake for him. (Cô ấy sẽ nướng bánh sinh nhật cho anh ấy.)
Đáp án: Will she bake a birthday cake for him? (Cô ấy sẽ nướng bánh sinh nhật cho anh ấy chứ?)
Giải thích: Trong câu trần thuật có trợ động từ “will” báo hiệu câu sử dụng thì tương lai đơn và chủ ngữ “she” nên khi chuyển sang câu nghi vấn, người học cần đảo “will” lên đầu câu và động từ “bake” giữ nguyên ở dạng nguyên thể.
3. The dragon dances are interesting.
Đáp án: Are the dragon dances interesting?
Giải thích: Trong câu trần thuật có động từ to be “are” và chủ ngữ “the dragon dances” nên khi chuyển sang câu nghi vấn, người học cần đảo động từ to be “are” lên đầu câu.
4. The Rio Carnival takes place every year in Brazil. (Lễ hội hóa trang Rio diễn ra hàng năm tại Brazil.)
Đáp án: Does the Rio Carnival take place every year in Brazil? (Có phải lễ hội hóa trang Rio có diễn ra hàng năm ở Brazil không?)
Giải thích: Trong câu trần thuật có trạng ngữ chỉ thời gian “every year” (hàng năm), động từ “takes place” chia ở thì hiện tại đơn và chủ ngữ “The Rio Carnival” là danh từ số ít nên khi chuyển sang câu nghi vấn, người học cần đặt trợ động từ “Does” lên đầu câu và động từ “takes place” cần chuyển về dạng nguyên thể “take place”.
5. They saw a fireworks display on New Year's Eve. (Họ đã xem một màn bắn pháo hoa vào đêm giao thừa.)
Đáp án: Does the Rio Carnival take place every year in Brazil? (Họ có xem bắn pháo hoa vào đêm giao thừa không?)
Giải thích: Trong câu trần thuật có động từ “saw” chia ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu nghi vấn, người học cần đặt trợ động từ “Did” lên đầu câu và động từ “saw ” cần chuyển về dạng nguyên thể “see”.
3. Pair the questions in column A with their corresponding answers in column B.
| c. Yes, I will. (Được thôi.) |
| a. Yes, he is. (Đúng vậy.) |
| e. Yes, they do. (Họ có.) |
| b. No, I'm not. (Tôi không.) |
| d. No, she can't. (Không, cô ấy không thể.) |
4. Mark discusses the Mid-Autumn Festival with Trang. Insert Trang's responses into the gaps below.
1 - b. No, we celebrate it in the middle of the eighth lunar month. (Không, chúng tôi tổ chức vào giữa tháng 8 âm lịch.)
Giải thích: Trước đó, Mark hỏi “Do you celebrate the Mid-Autumn Festival in December?” (Bạn có tổ chức Tết Trung thu vào tháng 12 không?) nên câu trả lời phù hợp là câu b.
2 - e. Yes, we do. We also have some autumn fruits. (Chúng tôi có. Chúng tôi cũng thưởng thức một số trái cây của mùa thu.)
Giải thích: Trước đó, Mark hỏi “Do you eat moon cakes at the festival?” (Bạn có ăn bánh trung thu vào ngày Tết Trung thu không?) nên câu trả lời phù hợp là câu e.
3 - a. Yes, we do. We watch lion dances, too. (Chúng tôi có. Chúng tôi cũng xem múa lân nữa.)
Giải thích: Trước đó, Mark hỏi “Do you make lanterns at the festival?” (Bạn có làm đèn lồng vào ngày Tết Trung thu không?) nên câu trả lời phù hợp là câu a.
4 - c. Yes, I do. It's one of my favourite festivals. (Có. Đó là một trong những lễ hội yêu thích của tôi.)
Giải thích: Trước đó, Mark hỏi “Do you like the festival?” (Bạn có thích Tết Trung thu không?) nên câu trả lời phù hợp là câu c.
5 - d. Yes. Just come over to my house on the night of the festival. (Được chứ. Hãy qua nhà tôi vào đêm diễn ra lễ hội.)
Giải thích: Trước đó, Mark hỏi “Can I join the festival with you next month?” (Tôi có thể tham gia lễ hội với bạn vào tháng tới không?) nên câu trả lời phù hợp là câu d.
5. Enigma of the GAME Festival
Work in groups. One student thinks of a festival he / she likes. Other students ask Yes / No questions to find out what the festival is.
A: Do many people in Vietnam celebrate this festival?
B: Yes, they do.
A: Is this festival celebrated based on the lunar calendar?
B: Yes, it is.
A: Are there dragon and lion dances during this festival?
B: Yes, there are.
A: Do people often visit their relatives' homes during this festival?
B: Yes, they do.
A: Is it a festival that involves giving lucky money to children?
B: Yes, it is.
A: Is it Tet?
B: Yes, it is.
Dịch nghĩa:
A: Có nhiều người ở Việt Nam tổ chức lễ hội này không?
B: Có.
A: Lễ hội này có được tổ chức theo lịch âm không?
B: Có.
A: Có múa rồng và múa lân trong lễ hội này không?
B: Có.
A: Mọi người có thường đến thăm nhà người thân của họ trong lễ hội này không?
B: Có.
A: Đó có phải là một lễ hội có hoạt động lì xì cho trẻ em không?
B: Đúng vậy.
A: Đó có phải là Tết Nguyên Đán không?
B: Đúng vậy.
Above is the complete set of answers and detailed explanations for exercises SGK Tiếng Anh 7 Unit 9: A Closer Look 2. Through this article, Anh ngữ Mytour hopes that students will confidently excel in studying English 7 Global Success.
Moreover, Anh ngữ Mytour is currently organizing IELTS Junior courses with a program built on the coordination of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping junior high school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Tống Ngọc Mai