New words
1. Fluent (adjective) /ˈfluː.ənt/: Lưu loát, thành thạo
Example: She is fluent in three languages (Cô ấy thành thạo ba ngôn ngữ).
2. Vocabulary (noun) /vəˈkæb.jə.lə.ri/: Từ vựng
Example: I need to expand my English vocabulary (Tôi cần mở rộ từ vựng tiếng Anh của mình.)
3. Practice (noun, verb) /ˈpræk.tɪs/: Thực hành
Example: Regular practice is essential for language learning (Thực hành đều đặn là rất cần thiết cho việc học ngôn ngữ.)
4. Accent (noun) /ˈæk.sənt/: Giọng
Example: Her French accent is very native-like. (Giọng Pháp của cô ấy rất giống người bản xứ.)
5. Bilingual (adjective) /baɪˈlɪŋ.ɡwəl/: Song ngữ
Example: He grew up in a bilingual household, speaking both English and Spanish (Anh ấy lớn lên trong một gia đình song ngữ, nói cả tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha.)
1. Listen and read
a. Revisit the conversation and identify the nouns corresponding to the adjectives 'simple' and 'flexible'.
Adjective | Noun |
Simple | Simplicity |
Flexible | Flexibility |
b. Transform these adjectives into nouns. You can consult a dictionary if needed.
Adjective | Noun |
dark | darkness |
stupid | stupidity |
popular | popularity |
happy | happiness |
punctual | punctuality |
c. Reread the conversation and select the correct answers.
A. English
B. Chinese
C. Vietnamese
Đáp án: B
Từ khoá: which language, most spoken, first language.
Vị trí thông tin: Dòng 2-6 có thông tin:
“- Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?
- Of course, it is.
- Incorrect. Chinese is.”
Giải thích: Thầy giáo cho biết tiếng Trung là ngôn ngữ được nói nhiều nhất như tiếng mẹ đẻ. Vì vậy, đáp án là A.
2. English has about ___________ words and technical terms.
A. 500,000
B. 300,000
C. 800,000
Đáp án: C
Từ khoá: English, words, technical terms.
Vị trí thông tin: Dòng thứ 8 có thông tin: “Yes, with approximately 500,000 words and 300,000 technical terms.”
Giải thích: Tiếng Anh có xấp xỉ 500,000 từ và 300,000 thuật ngữ, tổng cộng là 800,000 từ và thuật ngữ. Loại đáp án A và C vì A chỉ là số lượng từ, còn B là số lượng thuật ngữ.
3. The ___________ of form makes English easy to learn.
A. simplicity
B. flexibility
C. openness
Đáp án: A
Từ khoá: form, English, easy to learn.
Vị trí thông tin: Dòng 12 có thông tin: “But the simplicity of form makes English easy to learn.”
Giải thích: Thầy giáo cho biết sự đơn giản của công thức khiến tiếng Anh dễ học. Loại B và C vì không đề cập đến sự linh hoạt hay mở rộng.
4. One of the reasons why the vocabulary of English is open is that it has ___________.
A. a lot of words
B. many varieties
C. borrowed many words
Đáp án: C
Từ khoá: reasons, vocabulary, English, open.
Vị trí thông tin: Dòng thứ 10 có thông tin: “English has borrowed words from many other languages.”
Giải thích: Thầy giáo cho biết lý do khiến từ vựng tiếng Anh mở rộng là do tiếng Anh mượn nhiều từ của các ngôn ngữ khác. Loại đáp án A và C vì không liên quan đến lý do là nhiều từ vựng hoặc nhiều biến thể.
5. Some English verbs are ___________ their nouns or adjectives.
A. very different from
B. the same as
C. changed according to
Đáp án: B
Từ khoá: English verbs, nouns, adjectives.
Vị trí thông tin:
Dòng thứ 16 có thông tin: Mai: “The word subject can operate as a noun, a verb and an adjective.”
Dòng thứ 17 có thông tin: “In English, the same word can operate as many parts of speech.”
Giải thích: Mai lấy ví dụ từ “subject" là động từ, danh từ và tính từ. Tiếp theo, thầy giáo giải thích trong tiếng Anh, một từ có thể hoạt động ở nhiều dạng khác nhau. Loại A và C vì không nhắc đến động từ khác biệt hay thay đổi theo danh từ hoặc tính từ.
2. Pair the words/phrases in column A with the corresponding definitions in column B.
2-e: Ngôn ngữ thứ hai: Ngôn ngữ bạn học nói thành thạo, bạn dùng trong công việc hoặc ở trường, không phải học đầu tiên ở nhà.
3-a: Ngôn ngữ chính thức: Ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong hệ thống chính phủ, cơ quan pháp luật và giáo dục.
4-b: Chất giọng: Cách phát âm của các từ ngữ mà qua đó mọi người biết bạn đến từ đất nước và vùng miền nào.
5-e: Từ địa phương: Ngôn ngữ đặc trưng của một vùng miền và từ ngữ và ngữ pháp hơi khác so với ngôn ngữ chuẩn.
3. Match the beginning of each sentence (1-6) to its ending (a-f).
2-c. Hội đồng Anh ước tính rằng trên thế giới có khoảng 375 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.
3-b. Hiện tại hơn 1 tỷ người đang học tiếng Anh trên toàn cầu.
4-a. Sự di cư, công nghệ mới, văn hóa chung và thậm chí là chiến tranh đã đóng góp vào sự phát triển của tiếng Anh.
5-e. Ngày nay có nhiều biến thể của tiếng Anh trên khắp thế giới chẳng hạn như Anh Anh, Anh Úc, Anh Mỹ, Anh Ấn,...
6-d. Có nhiều sự khác nhau về chất giọng và ngôn ngữ địa phương giữa các biến thể tiếng Anh mặc dù tất cả đều được hiểu ít hay nhiều bởi người nói của các biến thể.
4. Work in pairs. Pose and respond to questions about the English language using the information from 3.
(Có bao nhiêu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2).
B: The British Council estimates that about 375 million people.
(Hội đồng Anh ước tính có khoảng 375 triệu người).
A: How many people are learning English worldwide?
(Có bao nhiêu người học tiếng Anh trên toàn cầu).
B: At present, over a billion people are.
(Hiện tại, có hơn 1 tỷ người).
A: What have contributed to the growth of English?
(Điều gì đóng góp vào sự phát triển của tiếng Anh).
B: Immigration, new technologies, popular culture and even war.
(Nhập cư, công nghệ mới, văn hóa đại chúng và cả chiến tranh).
Dưới đây là toàn bộ đáp án cùng lời giải minh họa câu hỏi SGK Tiếng Anh 9 Unit 9: Getting Started. Qua nội dung trên, Anh ngữ Mytour mong rằng học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học môn Tiếng Anh 9 theo sách mới. Bên cạnh đó, Anh ngữ Mytour đang tổ chức các khóa học IELTS dành cho học sinh THCS với chương trình được thiết kế dựa trên sự phối hợp của 4 phương diện: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS tự tin vượt qua kỳ thi IELTS, mở rộng kiến thức xã hội và sử dụng tiếng Anh một cách tự tin.
Tác giả: Hà Bích Ngọc