Solutions
Question | Đáp án |
---|---|
14 | A |
15 | F |
16 | E |
17 | D |
18 | fortress |
19 | bullfights |
20 | opera |
21 | salt |
22 | shops |
23 | C |
24 | D |
25 | B |
26 | E |
Elucidating answers for the Cambridge IELTS 17, Examination 1, Reading Passage 2
Inquiries 14-17
Query 14
Đáp án: A
Vị trí: Section A, đoạn 2.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “negative attitudes” (thái độ tiêu cực), “stadium building projects” (dự án xây dựng sân vận động) là các từ khóa xác định vị trí thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Section A, đoạn 2 có đề cập đến thông tin ngày nay các sân vận động được xem với sự hoài nghi ngày càng gia tằng vì công trình này có chi phí có thể lên đến 1 tỷ đô la và các sân vận động lớn sau khi hoàn thành các giải đấu lớn thường không được sử dụng và sửa chữa. Cụm từ “negative attitudes” đã được thay thế bằng từ “scepticism”. |
Query 15
Đáp án: F
Vị trí: Section F, đoạn 2.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “figures” (số liệu) , “environmental benefits” (lợi ích về môi trường) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Section F, đoạn 2 đề cấp đến sân vận động Kaohsiung có 8844 tấm quang điện có thể sản xuất 1.14 GWh điện hằng năm, việc này có thể giảm 660 tấn khí CO2. Điều này chứng tỏ rằng một sân vận động có thể phục vụ cho thành phố và có một tác động mang tính chât quyết định về việc giảm CO2. |
Query 16
Đáp án: E
Vị trí: Section E, đoạn 2-3.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “wide range of facilities” (một loạt cơ sở vật chất), “new stadiums” (các sân vận động mới) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Section E, đoạn 2-3 đề cập rằng có một xu hướng đang thịnh hành khi mà các sân vận động được trang bị các chức năng ngoài thể thao như khách sạn, các cửa hàng bán lẻ, các trung tâm hội nghị, nhà hàng và quầy bar, khu vui chơi trẻ em và không gian xanh. Đây là các ví dụ cho các cơ sở vật chất mới của các sân vận động mới. |
Query 17
Đáp án: D
Vị trí: Section D.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “disadvantages” (bất lợi), “a certain era” (một kỷ nguyên nhất định) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Section D chỉ ra rằng sự linh hoạt đã mất đi ở các sân vận động từ đầu thế kỷ 20 trở đi, nhiều sân vận động được đặt ở các khu vực ngoại thành và chỉ được thiết kế cho mục đích thể thao duy nhất, và xung quanh nó là nhiều bãi đỗ xe. Các yếu tố làm làm cho nó không thể được tiếp cận bởi công chúng, cần nhiều năng lượng để chạy đến hơn và điều này góp phần vào nhiệt độ trong đô thị. Đó là những bất lợi của các sân vận động được xây dựng ở khu ngoại thành. |
Inquiries 18-22
Query 18
Đáp án: fortress
Vị trí: Section B, đoạn 1, dòng 1-4.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “amphitheatre of Arles “ (nhà hát vòng tròn Arles),”first” (đầu tiên), “converted” (chuyển đổi) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Section B, đoạn 1, dòng 1-4 chỉ ra rằng giảng đường Arles đã được xây dựng bởi người Roman vào năm 90 trước công nguyên, và nó đã trở thành một pháo đài sau thế kỷ thứ 5. Vậy giảng đường đã được chuyển đổi thành pháo đài, trước khi thành một ngôi làng. Cụm từ “converted into” đã được thay đổi thành từ “became”. |
Query 19
Đáp án: bullfights
Vị trí: Section B, đoạn 1, dòng 4-6.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “residential area” (khu vực dân cư), “arena” (đấu trường) “spectators could watch” (khán giả có thể xem) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Section B, đoạn 1, dòng 4-6 đề cập đến việc nó được chuyển đổi trở lại thành một đấu trường để dàn dựng các trận đấu bò. Các trận đấu tất nhiên sẽ có khán giả theo dõi. Vì vậy có thể suy luận rằng khán giả có thể theo dõi các trận đấu bò. Vì thế đáp án là “bullfights”. |
Query 20
Đáp án: opera
Vị trí: Section B, đoạn 2.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “arena” (đấu trường), và tên riêng Verona là từ khóa xác định thông tin bài đọc. Danh từ “today" trong câu hỏi được đổi thành dạng trạng từ “currently” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu điền danh từ chỉ thứ được biểu diễn ở đấu trường Verona. Section B, đoạn 2 đưa thông tin rằng đấu trường hiện được sử dụng như một trong những địa điểm biểu diễn opera, vì hiệu ứng thính giác của nó. Như vậy, đáp án là “opera". |
Query 21
Đáp án: salt
Vị trí: Section C, dòng 1-5.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Tên riêng “Lucca" là từ khoá để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc. Danh từ “storage” trong câu hỏi được đổi thành “depot" trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu điền danh từ chỉ thứ được chứa trong Lucca's amphitheatre. Section C, dòng 1-5 đưa thông tin rằng địa điểm này từng được sử dụng như nhà ở, kho chứa muối, và nhà tù. Như vậy, đáp án là “salt”. |
Query 22
Đáp án: shops
Vị trí: Section C, dòng 6-7.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “market square” (quãng trường chợ), “incorporated” (kết hợp), “Roman amphitheatre” (rạp hát vòng tròn Roman) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một danh từ chỉ nơi chốn. Section C, dòng 6-7 đề cập đến việc tàn tích của nhà hát vòng tròn vẫn còn nằm ở các shop và cư xá xung quanh hội trường công cộng. Cụm từ “incorporated into” đã được thay thế bằng từ “embedded”. |
Queries 23-24
Đáp án: 23-C; 24-D.
Vị trí: Section D.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “comparing” (so sánh), “twentieth-century stadiums” (sân vận động ở thế kỷ 20), “ancient amphitheatres” (các nhà hát vòng tròn) là các từ khóa xác định bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Section D có đề cập đến các sân vận đồng ở thế kỷ 20 được đặt ở khu ngoại thành, vì thế khó tiếp cận cho nên bất tiện hơn, vì vậy chọn đáp án C. Phía trên đoạn có đề cập đến việc các sân vận động này mất đi sự linh hoạt, vì vậy chọn đáp án D. Từ “versatile” đã được thay thế bằng từ “flexible”. Không chọn đáp án E vì các sân vận động có sử dụng bê tông nên sẽ có sức chịu đựng tốt hơn (trái ngược đáp án E). Thông tin ở đáp án A và B không được đề cập. |
Queries 25-26
Đáp án: 25-B; 26-E.
Vị trí:
Section E, đoạn 1
Section E, đoạn 2, dòng 1-3
Section F, đoạn 1, dòng 4-6
Elucidating answers:
Từ khóa | “advantages” (lợi thế), “modern stadium” (các sân vận động hiện đại) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Section E, đoạn 1 đưa thông tin rằng kiến trúc sư ngày nay muốn sử dụng sân vận động cho hai mục đích: làm trung tâm đô thị, và nhà máy điện. Ở Section E, đoạn 2, dòng 1-3, vì kiến trúc sư muốn sử dụng sân vận động để phục vụ chức năng khác ngoài thể thao, như khách sạn, trung tâm hội nghị,… nên lựa chọn A bị loại. Đoạn văn không nhắc đến năng lượng mặt trời nên lựa chọn C bị loại. Lựa chọn D không được đề cập đến. Lựa chọn B đúng vì kiến trúc sư muốn sử dụng sân vận động như một nơi công cộng và cung cấp dịch vụ cho cộng đồng đô thị. Lựa chọn E đúng vì Section F, đoạn 1, dòng 4-6 đưa thông tin rằng sân vận động là một địa điểm lý tưởng cho các cối xay gió cho năng lượng gió. |
Above is the complete elucidation of answers for the Cambridge IELTS 17, Test 1, Reading Passage 2 - Stadiums: past, present, and future compiled by the professional team at Anh Ngữ Mytour. Learners can discuss the exam and answers in the comments section or join the Mytour Helper forum for English language test preparation for university entrance exams and other English proficiency tests, operated by High Achievers.
Possess the book 'Cambridge English IELTS 17 Key & Explanation' to view the entire content of the answer elucidation for Cambridge IELTS 17. Order here.