Dự đoán đáp án cho dạng bài điền từ là một trong những kỹ năng cơ bản và quan trọng nhất trong bài thi IELTS Reading và Listening, giúp các thí sinh làm quen với nội dung của từng phần và chuẩn bị tâm lý vững vàng trước khi đặt bút làm bài.
Tuy nhiên, khác với kỹ năng Reading khi các thí sinh có thể linh hoạt dành thời gian để thực hiện bước dự đoán các đáp án, bài thi Listening dường như trở thành một thử thách lớn hơn bởi quãng thời gian chuẩn bị được giới hạn đáng kể.
Chính vì vậy, nếu việc dự đoán đáp án không được triển khai một cách nhanh chóng và hiệu quả, các thí sinh hoàn toàn có thể bị mất bình tĩnh trong quá trình làm bài thi và dẫn tới những kết quả không mong muốn.
Key takeaways |
---|
|
Tại sao Dự Đoán quan trọng trong IELTS Nghe?
Trên thực tế, kĩ năng này thường được thực hiện song song với việc đọc lướt và gạch chân các từ khóa (keywords) trong các câu hỏi, từ đó nắm bắt được nội dung chính của phần thi mà thí sinh chuẩn bị nghe.
Lý do lớn nhất khiến dự đoán đáp án trở thành một yếu tố không thể thiếu trong bài thi Listening chính là việc các thí sinh chỉ được nghe một lần duy nhất.
Khác với các kĩ năng còn lại khi các thí sinh có thể chủ động phân bổ thời gian cho quá trình làm bài, phần thi Listening đòi sự tập trung cao độ với thời gian chuẩn bị ngắn và việc “làm lại” là điều không thể. Chính vì vậy, dự đoán đáp án sẽ giúp thí sinh hiểu rõ các thông tin còn thiếu trong bài thi và đảm bảo lắng nghe thật kỹ trong một lần.
Bên cạnh đó, trong phần thi Listening, các thí sinh chỉ có thể dựa vào câu hỏi cho sẵn và file âm thanh để làm bài mà không có bất cứ công cụ hỗ trợ trực quan nào.
Các yếu tố như biểu cảm gương mặt hay chuyển động miệng của người nói sẽ không xuất hiện trong bài thi, từ đó yêu cầu các thí sinh phải chuẩn bị thật cẩn thận và nắm chắc các thông tin quan trọng trong quá trình nghe.
Phương pháp này sẽ đặc biệt hữu dụng khi xử lý các bài tập điền từ mà phần chỗ trống cần điền nằm trong một mệnh đề hoặc một câu dài. Một ví dụ điển hình cho dạng bài này mà các thí sinh thường xuyên bắt gặp trong khi luyện tập và chính thức thi IELTS chính là Section 1 và Section 4 trong bài thi Listening.
Phần thi nghe cuối cùng thường là một phần trình bày hay bài giảng về một chủ đề học thuật với các câu hỏi dài, thông tin được diễn giải bằng từ ngữ thay thế và thời lượng của file âm thanh cũng được tăng lên đáng kể.
Chính vì vậy, việc dự đoán được đáp án sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn thí sinh khi làm một bài tập với độ khó nâng cao như Section 4.
(Nguồn: Cambridge IELTS Academic 18 - Test 1 - Section 4)Phương pháp Dự Phóng đáp án bài Nghe điền từ
Ngoài ra, thí sinh cần lưu thứ tự các câu hỏi trong dạng bài điền từ sẽ trùng khớp với thứ tự thông tin nghe được trong băng nghe.
Tiếp theo đó, thí sinh bắt đầu việc dự đoán đáp án cho các chỗ trống cần điền theo 02 bước sau đây:
Bước 1: Phân tích các thành phần của mệnh đề trước và sau chỗ trống.
Để xác định các thành phần của mệnh đề, thí sinh cần nắm được các kiến thức ngữ pháp trong tiếng Anh liên quan đến cấu trúc câu và các loại mệnh đề. Cụ thể, các thành phần chính trong một mệnh đề mà ta thường bắt gặp bao gồm:
Subject (chủ ngữ)
Verb (động từ)
Object (tân ngữ)
Complement (bổ ngữ)
Adverb (trạng từ)
Preposition (giới từ)
Conjunction (liên từ)
Ngoài ra, mỗi câu có thể chứa một hoặc nhiều mệnh đề khác nhau, vì vậy thí sinh cũng cần xác định rõ các mệnh đề trong câu trước khi phân tích các thành phần trong từng mệnh đề đơn lẻ.
Bước 2: Xác định loại từ hoặc cấu trúc ngữ pháp bị thiếu trong mệnh đề.
Sau khi đã xác định được các thành phần trước và sau chỗ trống cần điền trong mệnh đề, thí sinh có thể xác định được thành phần ngữ pháp còn thiếu trong mệnh đề đó dựa vào chức năng, vị trí thường gặp của các thành phần trong mệnh đề.
Bên cạnh đó, từ việc xác định được thành phần còn thiếu trong mệnh đề cùng với các dấu hiệu sử dụng từ trước và sau chỗ trống cần điền, thí sinh có thể dự đoán được loại từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Như vậy, bên cạnh các bước chuẩn bị cần thiết trước khi bắt đầu nghe, thí sinh có thể áp dụng thêm 02 bước đơn giản như trên để dự đoán đáp án cho dạng bài điền từ trong IELTS Listening.
Đây sẽ là sự chuẩn bị hữu ích để thí sinh dễ dàng bắt được thông tin trong quá trình nghe, đồng thời đảm bảo độ chính xác về mặt ngữ pháp trong quá trình hoàn thiện câu trả lời trong bài thi.
Thực hành và bài tập
Để áp dụng được phương pháp xác định thành phần còn thiếu trong mệnh đề trong việc dự đoán đáp án trong dạng bài điền từ của IELTS Listening, thí sinh có thể tham khảo ví dụ minh họa dưới đây.
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
HIRING A PUBLIC ROOM
During the event
The building is no smoking
The band should use the 7…………………………….. door at the back
Don’t touch the system that controls the volume
For microphones, contact the caretaker
After the event
The 9…………………………….. must be washed and rubbish placed in black bags
All 10…………………………….. must be taken down
Chairs and tables must be piled up
(Nguồn: Cambridge IELTS 11 - Test 1 - Section 1)
Bước 1: Phân tích các thành phần của mệnh đề trước và sau chỗ trống
Trước tiên, chúng ta sẽ phân tích các thành phần của mệnh đề tại câu chứa chỗ trống cần điền số 7:
Bước 2: Xác định loại từ hoặc ngữ pháp còn thiếu trong mệnh đề
Tiếp tục với đề bài bên trên, thí sinh có thể dự đoán cho chỗ trống cần điền số 7 như sau:
Chỗ trống cần điền có thể là thành phần Tân ngữ (Object) trong mệnh đề này, bởi đây là chủ thể được tác động đến bởi thành phần động từ liền trước nó.
Chỗ trống cần điền có thể là một danh từ hoặc một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ chính là “door” ở phía sau.
Tương tự, ta có thể dự đoán cho chỗ trống cần điền số 9 như sau:
Chỗ trống cần điền có thể là thành phần Chủ ngữ (Subject) trong mệnh đề vì nó đứng ở đầu câu, liền trước thành phần động từ trong mệnh đề.
Chỗ trống cần điền có thể là một danh từ hoặc một cụm danh từ vì nó đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề, đồng thời ở phía trước có mạo từ “the”.
Dự đoán cho chỗ trống cần điền số 10 như sau:
Chỗ trống cần điền có thể là thành phần Chủ ngữ (Subject) trong mệnh đề vì nó đứng ở đầu câu, liền trước thành phần động từ trong mệnh đề.
Chỗ trống cần điền có thể là một danh từ hoặc một cụm danh từ vì nó đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề, đồng thời ở phía trước có từ “all”.
Thực hành
Complete the sentences below.
Write ONE WORD ONLY for each answer.
Paxton Nature Reserve
7 Paxton is a good place for seeing rare ………………………. all year round.
8 This is a particularly good time for seeing certain unusual……………………….
9 Visitors will be able to learn about ………………………. and then collect some.
10 Part of the ………………………. has been made suitable for swimming.
(Nguồn: Cambridge IELTS 11 - Test 3 - Section 1)
Đáp án:
7. birds
8. flowers
9. mushrooms
10. river
Audio transcript:
SUE: | Now I’ve heard something about Paxton Nature Reserve. It’s a good place for spotting unusual birds, isn’t it? (Q7) |
Giải thích:
| |
MARTIN: | That’s right – throughout the year. There is a lake there, as well as a river, and they provide a very attractive habitat. So it’s a good idea to bring binoculars if you have them. And just at the moment you can see various flowers that are pretty unusual (Q8) – the soil at Paxton isn’t very common. They’re looking good right now. |
Giải thích:
| |
SUE: | Right. My husband will be particularly interested in that. |
MARTIN: | And there’s going to be a talk and slide show about mushrooms – and you’ll be able to go out and pick some afterwards and study the different varieties. (Q9) |
Giải thích:
| |
SUE: | Uhuh. And is it possible for children to swim in the river? |
MARTIN: | Yes. Part of it has been fenced off to make it safe for children to swim in (Q10). It’s very shallow, and there’s a lifeguard on duty whenever it’s open. The lake is too deep, so swimming isn’t allowed there. |
Giải thích:
| |
SUE: | OK, we must remember to bring their swimming things, in case we go to Paxton. How long does it take to get there by car from Burnham? |
MARTIN: | About 20 minutes, but parking is very limited, so it’s usually much easier to go by bus – and it takes about the same time. |
SUE: | Right. Well. I’ll discuss the options with the rest of the family. Thanks very much for all your help. |
MARTIN: | You’re welcome. |
SUE: | Goodbye. |
MARTIN: | Bye. |
Bài 2:
Complete the sentences below.
Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
Studying with the Open University demanded a great deal of 27 ………………… .
Studying and working at the same time improved Rachel’s 28 …………………… skills.
It was helpful that the course was structured in 29 …………………… .
She enjoyed meeting other students at 30 …………………… .
Đáp án
27. motivation
28. time(-)management
29. modules
30. summer school(s)
Audio transcript
Paul: The other thing I wanted to ask you was, did you find it hard, studying with the Open University?
Rachel: You mean, because you’re studying on your own, most of the time?
Paul: Mm.
Rachel: Well it took me a while to get used to it. I found I needed to maintain a high level of motivation, because it’s so different from school. (Q27) There’s no-one saying, ‘Why haven’t you written your assignment yet?' and that sort of thing.
Giải thích:
Từ cần điền là một danh từ
a great deal of = a high level of
Paul: Oh dear.
Rachel: You’ll learn it, Paul. Another thing was that I got very good at time-management because I had to fit time for studying round a full-time job. (Q28)
Giải thích:
Từ cần điền là một danh từ
studying round a full-time job = studying and working at the same time
Paul: Well I’m hoping to change to working part-time, so that’ll help.
Rachel: What makes it easier is that the degree is made up of modules, so you can take time off between them if you need to. (Q29) It isn’t like a traditional three-or four-year course, where you’ve got to do the whole thing of it in one go.
Giải thích:
Từ cần điền là một danh từ
It was helpful = What makes it easier
the course was structured in = the degree is made up of
Paul: That’s good, because I’d like to spend six months travelling next year.
Rachel: Huh, it’s all right for some. Then even though you’re mostly studying at home, remember you’ve got tutors to help you, and from time to time there are summer schools. They usually last a week. They’re great, because you meet all the other people struggling with the same things as you. I’ve made some really good friends that way. (Q30)
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ
Paul: Sounds good. So how do I apply?
Bài 3
Complete the notes below.
Write ONE WORD ONLY for each answer.
ETHNOGRAPHY IN BUSINESS
Examples of ethnographic research in business
Kitchen equipment
Researchers found that cooks could not easily see the 32…………….. in measuring cups.
Cell phones
In Uganda, customers paid to use the cell phones of entrepreneurs.
These customers wanted to check the 33…………….. used.
Computer companies
There was a need to develop 34………………. to improve communication between system administrators and colleagues.
Hospitals
Nurses needed to access information about 35…………….. in different parts of the hospital.
Airlines
Respondents recorded information about their 36…………….. while travelling.
(Nguồn: Cambridge IELTS 11 - Test 3 - Section 4)
Đáp án
32. numbers
33. time/minutes
34. software
35. patients
36. emotions/feelings
Audio transcript
Let’s look at some examples of how ethnographic research works in business. One team of researchers did a project for a company manufacturing kitchen equipment. They watched how cooks used measuring cups to measure out things like sugar and flour. They saw that the cooks had to check and recheck the contents, because although the measuring cups had numbers inside them, the cooks couldn’t see these easily (Q32). So a new design of cup was developed to overcome this problem, and it was a top seller.
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ
Another team of ethnographic researchers looked at how cell phones were used in Uganda, in Africa. They found that people who didn’t have their own phones could pay to use the phones of local entrepreneurs. Because these customers paid in advance for their calls, they were eager to know how much time they’d spent on the call so far (Q33). So the phone company designed phones for use globally with this added feature.
Giải thích:
Từ cần điền là một danh từ
wanted to check = were eager to know
Ethnographic research has also been carried out in computer companies. In one company, IT systems administrators were observed for several weeks. It was found that a large amount of their work involved communicating with colleagues in order to solve problems, but that they didn’t have a standard way of exchanging information from spreadsheets and so on. So the team came up with an idea for software that would help them to do this. (Q34)
Giải thích:
Từ cần điền là một danh từ
communication between = communicating with
In another piece of research, a team observed and talked to nurses working in hospitals. This led to the recognition that the nurses needed to access the computer records of their patients, no matter where they were (Q35). This led to the development of a portable computer tablet that allowed the nurses to check records in locations throughout the hospital.
Giải thích:
Từ cần điền là một danh từ
access information about = access the computer records of
on different parts = no matter where they were
Occasionally, research can be done even in environments where the researchers can’t be present. For example, in one project done for an airline, respondents used their smartphones to record information during airline trips, in a study aiming at tracking the emotions of passengers during a flight. (Q36)
Giải thích:
Từ cần điền là một danh từ
during travelling = during a flight
Kết luận
Tham khảo tài liệu
Cambridge IELTS 11 Academic Student's Book with Answers Authentic Examination Papers. (2016). Cambridge University Press & Assessment.
Cambridge IELTS 18 Academic Student's Book with Answers with Audio with Resource Bank Authentic Practice Tests. (2023). Cambridge University Press & Assessment.