Key takeaways |
---|
|
“Up to now” nghĩa là gì?
Như người học có thể dễ dàng nhìn thấy được, cụm từ “Up to now” được cấu thành từ ba từ “up”, “to” và “now”, và cả ba từ này đều chắc chắn rất quen thuộc đối với người học.
Cụ thể hơn, “up” là trạng từ (adverb) có nghĩa là hướng tới một vị trí, một địa điểm hay một cột mốc thời gian. Tiếp theo, “to” là một giới từ (proposition) có nghĩa là đến, tới, hướng về một địa điểm hay một cộc mốc thời gian cụ thể nào đó. Cuối cùng, “now” là một trạng từ (adverb) có nghĩa là bây giờ, giờ đây, lúc này.
Ví dụ
Up to now, my family has resided in this house since we relocated to this part of the country. (Dịch: Cho đến bây giờ, gia đình tôi đã sống ở ngôi nhà này được gần ba thập kỷ)
The tasks assigned by their boss are really complicated, so they have made very little progress up to now. (Dịch: Các công việc được giao bởi sếp của họ rất phức tạp, do đó tiến độ công việc của họ vẫn chưa được cao cho đến bây giờ.)
As James has contributed greatly to the stable growth of our organization up to now, we should consider promoting him. (Dịch: Bởi vì James đã đóng góp rất nhiều vào sự tăng trưởng ổn định của tổ chức chúng ta cho đến bây giờ, chúng ta nên xem xét thăng chức cho anh ấy.)
Cách áp dụng cụm từ này vào câu
Ví dụ:
Up to now, Nguyen Nhat Anh has written and published over 100 books for teenagers and adults. (Dịch: Cho đến bây giờ, Nguyễn Nhật Ánh đã viết và xuất bản hơn 100 tác phẩm cho thanh thiếu niên và người lớn.)
As an avid traveler, I have traveled to more than 30 countries and 4 continents up to now. (Dịch: Là một người đam mê du lịch, tôi đã đi đến hơn ba mươi quốc gia và 4 châu lục tính đến bây giờ.)
Đối với vị trí trong câu, người học có thể nhận thấy được cụm “Up to now” có thể được đặt ở đầu câu, hoặc ở cuối câu. Nếu cụm này được đặt ở đầu câu thì theo sau nó phải có dấu phẩy.
Khi sử dụng cụm từ này trong văn nói hay văn viết thì người sử dụng phải dùng thì hiện tại hoàn thành thay vì thì hiện tại đơn hay quá khứ đơn như một số học sinh còn bị nhầm lẫn.
Chỉ có thì hiện tại hoàn thành mới có thể diễn đạt được chính xác nghĩa hay giai đoạn thời gian mà cụm từ này đề cập tới.
Ví dụ:
Up to now, scientists from all over the world have conducted a considerable number of studies on the irreversible effects of climate change on human society. (Dịch: Cho đến bây giờ, các nhà khoa học từ khắp nơi trên thế giới đã thực hiện một số lượng đáng kể các nghiên cứu về ảnh hưởng nghiêm trọng của sự thay đổi khi hậu lên xã hội loài người)
Một số từ/cụm từ đồng nghĩa
Cách sử dụng của các cụm được nêu phía trên cũng tương tự như cụm được bàn đến trong bài, khi sử dụng trong văn nói hay văn viết thì các cụm này có thể được đặt ở đầu câu hoặc cuối câu. Trong văn viết nếu đặt ở đầu câu thì cũng phải có dấu phẩy theo sau.
Ví dụ:
They haven’t had much success with finding a new house so far. (Dịch: Họ vẫn chưa thành công trong việc tìm một ngôi nhà mới cho đến bây giờ.)
Thus far, scientists have achieved great results with their research on cancer treatments. (Dịch: Cho đến hiện tại, những nhà khoa học đã đạt được những kết quả tuyệt với với công việc nghiên cứu về điều trị ung thư.)
Bài tập vận dụng và đáp án
Some of the sentences below are correct but the others are incorrect. Put a tick (v) in the space at the beginning of the sentence if it’s right and underline and correct the mistake at the beginning of the sentence if it’s wrong. Two examples have been done for you.
…………v……………… 0. Thus far, he has worked here for 5 years.
….…has done……. 00. He did a lot for our company so far.
…………………………… 01. My sister has learned English for nearly 6 years to date.
…………………………… 02. Until now, he has lived on 3 different continents.
…………………………… 03. The CEO made many important decisions up to now.
…………………………… 04. He spent nearly a million dollars on this project thus far.
…………………………… 05. She has had more than 100 clients as a lawyer so far.
Đáp án
01. Correct
02. Correct
03. Crafted —> Has crafted
04. Expended —> Have expended
05. Accurate