- Urawa Red Diamonds là câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Nhật Bản, thành lập năm 1950, thi đấu tại J. League Hạng 1.
- Sân vận động Saitama 2002 là nơi đội chơi, với sức chứa 63.700 khán giả.
- Câu lạc bộ có lịch sử thành công, với nhiều danh hiệu quốc nội và quốc tế.
- Logo của câu lạc bộ gợi nhớ đến công ty mẹ Mitsubishi.
- Danh sách cầu thủ hiện tại và cựu cầu thủ quốc tế đã nghỉ hưu.
- Liên kết ngoài và thông tin về huấn luyện viên của câu lạc bộ.
Urawa Red Diamonds 浦和レッドダイヤモンズ
Tên đầy đủ
Urawa Red Diamonds
Biệt danh
Reds (レッズ,Rezzu)
Thành lập
1950; 74 năm trước (1950)
Sân
Sân vận động Saitama 2002, Saitama
Sức chứa
63.700
Chủ sở hữu
Mitsubishi Heavy Industries
Chủ tịch điều hành
Keizo Fuchita
Người quản lý
Per-Mathias Høgmo
Giải đấu
J1 League
2022
J1 League, 9.
Trang web
Trang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay
Biểu trưng cũ
Urawa Red Diamonds (浦和レッドダイヤモンズ,Urawa Reddo Daiyamonzu) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Nhật Bản đang thi đấu tại J. League Hạng 1. Họ tự hào là câu lạc bộ có lượng người đến sân trung bình cao nhất trong 14 trên tổng số 20 mùa giải của J-League. Kể từ khi sử dụng Sân vận động Saitama 2002 từ năm 2001, số ghế dành cho cổ động viên đã gia tăng, đạt đỉnh điểm vào mùa 2008 với trung bình trên 47.000 khán giả.
Tên Red Diamonds gợi nhớ đến công ty mẹ Mitsubishi giai đoạn trước khi câu lạc bộ chuyên nghiệp hóa. Logo nổi tiếng của tập đoàn gồm ba viên kim cương đỏ, một trong số đó vẫn được giữ lại trong huy hiệu của câu lạc bộ hiện nay. Câu lạc bộ có trụ sở tại Thành phố Saitama, tỉnh Saitama, và tên của câu lạc bộ xuất phát từ thành phố trước đây Urawa, hiện là khu Urawa của Thành phố Saitama.
Lịch sử
Năm 1950, Shin-Mitsubishi Heavy Industries thành lập một câu lạc bộ bóng đá tại Kobe và sau đó chuyển đến Tokyo vào năm 1958. Vào năm 1965, câu lạc bộ trở thành một trong những thành viên sáng lập của Japan Soccer League cùng với các câu lạc bộ hiện tại như Sanfrecce Hiroshima, JEF United Ichihara Chiba, Kashiwa Reysol, Cerezo Osaka và ba đội bóng khác.
Kết quả tại J.League
Mùa
Hạng
Số đội
Vị trí
Trung bình khán giả
J. League Cup
Cúp Hoàng đế
AFC
FIFA
1992
–
–
–
–
Vòng bảng
Bán kết
–
–
–
1993
J1
10
10
11,459
Vòng bảng
Vòng 2
–
–
–
1994
J1
12
12
18,475
Tứ kết
Vòng 3
–
–
–
1995
J1
14
4
19,560
–
Tứ kết
–
–
–
1996
J1
16
6
24,329
Vòng bảng
Bán kết
–
–
–
1997
J1
17
10
20,504
Tứ kết
Vòng 4
–
–
–
1998
J1
18
6
22,706
Vòng bảng
Tứ kết
–
–
–
1999
J1
16
15
21,206
Tứ kết
Vòng 4
–
–
–
2000
J2
11
2
16,923
Vòng 1
Vòng 4
–
–
–
2001
J1
16
10
26,720
Tứ kết
Bán kết
–
–
–
2002
J1
16
11
26,296
Á quân
Vòng 3
–
–
–
2003
J1
16
6
28,855
Vô địch
Vòng 3
–
–
–
2004
J1
16
2
36,660
Á quân
Bán kết
–
–
–
2005
J1
18
2
39,357
Bán kết
Vô địch
–
–
–
2006
J1
18
1
45,573
Tứ kết
Vô địch
–
–
–
2007
J1
18
2
46,667
Tứ kết
Vòng 4
CL
Vô địch
Hạng ba
2008
J1
18
7
47,609
Vòng bảng
Vòng 5
CL
Bán kết
–
2009
J1
18
6
44,210
Tứ kết
Vòng 2
–
–
–
2010
J1
18
10
39,941
Vòng bảng
Tứ kết
–
–
–
2011
J1
18
15
33,910
Á quân
Tứ kết
–
–
–
2012
J1
18
3
36,634
Vòng bảng
Vòng 4
–
–
–
2013
J1
18
6
37,100
Á quân
Vòng 3
CL
Vòng bảng
–
2014
J1
18
2
35,516
Tứ kết
Vòng 3
–
–
–
2015
J1
18
3
38,745
Tứ kết
Runners-up
CL
Vòng bảng
–
2016
J1
18
2
36,935
Vô địch
Vòng 16 đội
CL
Vòng 16 đội
–
2017
J1
18
7
33,542
Tứ kết
Vòng 4
CL
Vô địch
Hạng 5
Danh hiệu
Danh hiệu quốc nội
Mitsubishi (Giai đoạn nghiệp dư)
Japan Soccer League Hạng 1
Vô địch: (4) 1969, 1973, 1978, 1982
Japan Soccer League Hạng 2
Vô địch: (1) 1989/90
Cúp Hoàng đế
Vô địch: (4) 1971, 1973, 1978, 1980
JSL Cup
Vô địch: (2) 1978, 1981
Siêu Cúp
Vô địch: (3) 1979, 1980, 1983
Urawa Red Diamonds (Giai đoạn chuyên nghiệp)
J. League Hạng 1
Vô địch: (1) 2006
Á quân: (5) 2004, 2005, 2007, 2014, 2016
J. League Hạng 2
Á quân: (1) 2000
Cúp Hoàng đế
Vô địch: (2) 2005, 2006
Á quân: (1) 2015
J. League Cup
Vô địch: (2) 2003, 2016
Á quân: (4) 2002, 2004, 2011, 2013
Siêu Cúp
Vô địch: (1) 2006
Á quân: (3) 2007, 2015, 2017
Danh hiệu quốc tế
Giải AFC Champions League
Vô địch: (3) 2007, 2017, 2022–23
Danh hiệu quốc tế
FIFA Club World Cup
Hạng ba: (1) 2017
Suruga Bank Championship
Vô địch: (1) 2017
Cầu thủ
Danh sách đội hình hiện tại
Thông tin cập nhật đến ngày 17 tháng 1 năm 2018.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ định đội tuyển quốc gia được công nhận theo quy định của FIFA. Các cầu thủ có thể mang nhiều quốc tịch ngoài FIFA.
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
1
TM
Shusaku Nishikawa
2
HV
Maurício Antônio
3
TV
Tomoya Ugajin
5
HV
Tomoaki Makino
6
HV
Wataru Endo
7
TV
Kosuke Taketomi
9
TĐ
Yuki Muto
10
TV
Yōsuke Kashiwagi(đội trưởng)
11
TV
Quenten Martinus
14
TV
Tadaaki Hirakawa
15
TV
Kazuki Nagasawa
16
TV
Takuya Aoki
18
TV
Naoki Yamada
19
TĐ
Andrew Nabbout
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
20
TĐ
Tadanari Lee
21
TĐ
Zlatan Ljubijankić
22
TV
Yuki Abe
23
TM
Nao Iwadate
25
TM
Tetsuya Enomoto
26
HV
Takuya Ogiwara
27
HV
Daiki Hashioka
28
TM
Haruki Fukushima
29
TV
Kai Shibato
30
TĐ
Shinzo Koroki
31
HV
Takuya Iwanami
38
TV
Daisuke Kikuchi
46
HV
Ryota Moriwaki
Danh sách cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ định đội tuyển quốc gia được công nhận theo quy định của FIFA. Các cầu thủ có thể sở hữu nhiều quốc tịch ngoài FIFA.
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
—
HV
Rikiya Motegi(CLB Montedio Yamagata)
—
HV
Takuya Okamoto(CLB Shonan Bellmare)
—
TV
Ryotaro Ito(CLB Mito Hollyhock)
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
—
TV
Haruki Izawa(CLB Tokushima Vortis)
—
TV
Yoshiaki Komai(CLB Consadole Sapporo)
—
TĐ
Ado Onaiwu(CLB Renofa Yamaguchi)
World Cup
Danh sách các cầu thủ từng tham gia World Cup trong thời gian thi đấu cho Urawa Red Diamonds:
World Cup 1998
Masayuki Okano
Shinji Ono
World Cup 2006
Alex
Shinji Ono
Keisuke Tsuboi
World Cup 2010
Yuki Abe
World Cup 2014
Shusaku Nishikawa
Các cầu thủ quốc tế đã nghỉ hưu
JFA.
Masayuki Okano
Shinji Ono
Keisuke Tsuboi
Alex
Masahiro Fukuda
Yuichiro Nagai
Nobuhisa Yamada
Marcus Tulio Tanaka
Tatsuya Tanaka
Hajime Hosogai
Shinji Jojo
Yuichiro Nagai
Genki Haraguchi
AFC/ CAF/ OFC.
Matthew Spiranovic
Ned Zelić
Emerson
Cho Kwi-jea
Gwak Kyung-keun
Wilfried Sanou
Faisal Mohammed
UEFA.
Michael Baur
Tomislav Marić
Brian Steen Nielsen
Basile Boli
Uwe Bein
Guido Buchwald
Uwe Rahn
Michael Rummenigge
Giuseppe Zappella
Željko Petrović
Alfred Nijhuis
Andrzej Kubica
Yuriy Nikiforov
Ranko Despotović
Ľubomír Luhový
Miroslav Mentel
Txiki Begiristain
Alpay Özalan
CONMEBOL.
Osvaldo Escudero
Victor Ferreyra
Marcelo Morales
Marcelo Trivisonno
Adiel
Adriano
Donizete Oliveira
Edmilson
Edmundo
Harison
Márcio Richardes
Mazola
Nenê
Robson Ponte
Popo
Santos
Toninho
Tuto
Washington
Fernando Picun
Hướng dẫn viên
Huấn luyện viên
Quốc tịch
Giai đoạn
Mori Takaji
Nhật Bản
1993
Yokoyama Kenzo
Nhật Bản
1994
Holger Osieck
Đức
1/1/1995 – 31/12/1996
Ove Flindt Bjerg
Đan Mạch
1/1/1996 – 31/12/1996
Horst Köppel
Đức
1/1/1997 – 31/12/1997
Hara Hiromi
Nhật Bản
1998–99
Aad de Mos
Hà Lan
1/7/1999 – 2/12/1999
Yoshida Yasushi
Nhật Bản
1999
Saito Kazuo
Nhật Bản
2000
Yokoyama Kenzo
Nhật Bản
2000
Tita
Brasil
1/1/2001 – 30/6/2001
Pita
Brasil
1/7/2001– 31/12/2001
Hans Ooft
Hà Lan
2002 – 31/12/2003
Guido Buchwald
Đức
1/1/2004 – 31/12/2006
Holger Osieck
Đức
1/1/2007 – 16/3/2008
Gert Engels
Đức
16/3/2008 – 27/11/2008
Volker Finke
Đức
1/1/2009 – 31/12/2010
Željko Petrović
Montenegro
1/1/2011 – 20/10/2011
Hori Takafumi (tạm quyền)
Nhật Bản
20/10/2011 – 31/12/2011
Mihailo Petrović
Serbia
1/1/2012 – 30/7/2017
Takafumi Hori
Nhật Bản
31/7/2017 - 1/4/2018
Tsuyoshi Otsuki
Nhật Bản
3/4/2018 - 24/4/2018
Oswaldo de Oliveira
Brasil
25/4/2018 – 28/5/2019
Tsuyoshi Otsuki
Nhật Bản
29/5/2019 - 22/12/2020
Ricardo Rodríguez
Tây Ban Nha
22/12/2020 – 30/10/2022
Maciej Skorża
Ba Lan
11/11/2022 – nay
Liên kết ngoài
(tiếng Nhật) Trang Chính Thức của Urawa Red Diamonds
(tiếng Anh) Urawa Red Diamonds Official Site
(tiếng Nhật) Trang Media của Cổ Động Viên Urawa Red Diamonds (không chính thức)
Mẫu: Urawa Red Diamonds
Liên kết đến các bài viết liên quan
Vô địch bóng đá Nhật Bản
8 lần
Kashima Antlers
1996
1998
2000
2001
2007
2008
2009
2016
Sanfrecce Hiroshima
1965
1966
1967
1968
1970
2012
2013
2015
7 lần
Tokyo Verdy 1969
1983
1984
1986/87
1990/91
1991/92
1993
1994
5 lần
Urawa Reds
1969
1973
1978
1982
2006
Yokohama F. Marinos
1988/89
1989/90
1995
2003
2004
4 lần
Cerezo Osaka
1971
1974
1975
1980
Júbilo Iwata
1987/88
1997
1999
2002
3 lần
Shonan Bellmare
1977
1979
1981
2 lần
Gamba Osaka
2005
2014
JEF United Chiba
1976
1985/86
Kashiwa Reysol
1972
2011
Kawasaki Frontale
2017
2018
1 lần
Nagoya Grampus
2010
Bóng đá cấp câu lạc bộ Nhật Bản
Hạng đấu cao nhất, 1965–nay
Japan Soccer League 1965–1992 Japan Soccer League Hạng 1 từ 1972
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985–86
1986–87
1987–88
1988–89
1989–90
1990–91
1991–92
J.League 1993–nay J1 League từ 1999
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Vô địch
Trận tranh Vô địch
Trận tranh Lên/Xuống hạng
Siêu Cúp
Hạng đấu cao thứ hai, 1972–nay
Japan Soccer League Hạng 2 1972–1992
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985–86
1986–87
1987–88
1988–89
1989–90
1990–91
1991–92
Japan Football League (cũ) 1992–1998 Japan Football League Hạng 1 (cũ) 1992–1993
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
J2 League 1999–nay
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Vô địch
Trận tranh Lên/Xuống hạng
Hạng đấu cao thứ ba, 1992–1993, 1999–nay
Japan Football League Hạng 2 (cũ) 1992–1993
1992
1993
không có hạng đấu thứ ba quốc gia, 1994–1998
Japan Football League 1999–2013
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
J3 League 2014–nay
2014
2015
Vô địch
Hạng đấu cao thứ tư, 2014–nay
Japan Football League 2014–nay
2014
2015
Giải đấu cấp khu vực, 1966–nay
Giải khu vực Nhật Bản 1966–nay
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
VCK các khu vực
Shakaijin Cup
Cúp Thiên Hoàng, 1921–nay
Cúp Thiên Hoàng 1921–nay
1921
1922
1923
1924
1925
1926
1927
1928
1929
1930
1931
1932
1933
1934
1935
1936
1937
1938
1939
1940
Thế chiến II
1946
1947
1948
1949
1950
1951
1952
1953
1954
1955
1956
1957
1958
1959
1960
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Siêu Cúp
Cúp Liên đoàn, 1976–nay
JSL Cup 1976–1991
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
J.League Cup 1992–nay
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Suruga Bank Championship
Câu lạc bộ bóng đá Nhật Bản, 2016
J1 League
Albirex Niigata
Kashima Antlers
Omiya Ardija
Avispa Fukuoka
Shonan Bellmare
Yokohama F. Marinos
Kawasaki Frontale
Gamba Osaka
Nagoya Grampus
Júbilo Iwata
Urawa Red Diamonds
Kashiwa Reysol
Sagan Tosu
Sanfrecce Hiroshima
F.C. Tokyo
Vegalta Sendai
Ventforet Kofu
Vissel Kobe
J2 League
Cerezo Osaka
Consadole Sapporo
Ehime FC
Fagiano Okayama
FC Gifu
Giravanz Kitakyushu
Mito HollyHock
JEF United Chiba
Kamatamare Sanuki
Montedio Yamagata
Renofa Yamaguchi
Roasso Kumamoto
Shimizu S-Pulse
Kyoto Sanga
Thespakusatsu Gunma
V-Varen Nagasaki
Tokyo Verdy
Tokushima Vortis
Matsumoto Yamaga
Yokohama FC
Machida Zelvia
Zweigen Kanazawa
J3 League
Blaublitz Akita
Fukushima United
Gainare Tottori
Grulla Morioka
Kagoshima United
Kataller Toyama
Fujieda MYFC
Nagano Parceiro
FC Ryukyu
SC Sagamihara
Tochigi SC
Oita Trinita
YSCC Yokohama
U-23 Cerezo Osaka
U-23 Gamba Osaka
U-23 FC Tokyo
Tầm nhìn 100 năm
Azul Claro Numazu
Nara Club
Tonan Maebashi
Vanraure Hachinohe
Tochigi Uva
Tokyo Musashino City
FC Imabari
Japan Football League
Azul Claro Numazu
Briobecca Urayasu
Fagiano Okayama Next
MIO Biwako Shiga
Honda FC
Maruyasu Okazaki
Honda Lock
Nara Club
FC Osaka
ReinMeer Aomori
Ryutsu Keizai Dragons
Sony Sendai
Tochigi Uva
Vanraure Hachinohe
Verspah Oita
Tokyo Musashino City
Câu lạc bộ cũ (từng tham dự giải toàn quốc)
Sagawa Printing
Fukushima FC
Arte Takasaki
Đội dự bị JEF
Sagawa Express Tokyo
NKK SC
Yokohama Flügels
ALO's Hokuriku
Jatco SC
Hagoromo Club
Toyota Higashi-Fuji
Vận tải Seino
Cosmo Oil Yokkaichi
Sagawa Shiga
Sagawa Express Osaka
Eidai SC
Teijin SC
Thép Nippon Yawata
Tosu Futures
Profesor Miyazaki
Đội U-22 J.League
Các câu lạc bộ ban đầu Giải bóng đá Nhật Bản 1965
Công nghiệp nặng Mitsubishi
Điện Furukawa
Hitachi
Dệt tự động Toyoda
Ngân hàng Tương hỗ Nagoya
Yanmar Diesel
Toyo Kogyo
Thép Yawata
Các câu lạc bộ ban đầu J.League 1993
Kashima Antlers
Urawa Red Diamonds
JEF United Ichihara
Verdy Kawasaki
Yokohama Marinos
Yokohama Flügels
Shimizu S-Pulse
Nagoya Grampus Eight
Gamba Osaka
Sanfrecce Hiroshima
Vô địch Asian Club Championship và AFC Champions League
Asian Champion Club Tournament
1967: Hapoel Tel Aviv
1969: Maccabi Tel Aviv
1970: Taj
1971: Maccabi Tel Aviv
Asian Club Championship
1985–86: Daewoo Royals
1986: Furukawa Electric
1987: Yomiuri
1988–89: Al-Sadd
1989–90: Liêu Ninh
1990–91: Esteghlal
1991: Al-Hilal
1992–93: PAS Tehran
1993–94: Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan
1994–95: Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan
1995: Ilhwa Chunma
1996–97: Pohang Steelers
1997–98: Pohang Steelers
1998–99: Júbilo Iwata
1999–2000: Al-Hilal
2000–01: Suwon Samsung Bluewings
2001–02: Suwon Samsung Bluewings
AFC Champions League
2002–03: Al-Ain
2004: Al-Ittihad
2005: Al-Ittihad
2006: Jeonbuk Hyundai Motors
2007: Urawa Red Diamonds
2008: Gamba Osaka
2009: Pohang Steelers
2010: Seongnam Ilhwa Chunma
2011: Al-Sadd
2012: Ulsan Hyundai
2013: Quảng Châu Hằng Đại
2014: Western Sydney Wanderers
2015: Quảng Châu Hằng Đại
2016: Jeonbuk Hyundai Motors
2017: Urawa Red Diamonds
2018: Kashima Antlers
2019: Al-Hilal
2020: Ulsan Hyundai
2021: Al-Hilal
Các đội vô địch J1 League
8 lần
Kashima Antlers (1996
1998
2000
2001
2007
2008
2009
2016)
3 lần
Yokohama F. Marinos (1995
2003
2004)
Júbilo Iwata (1997
1999
2002)
Sanfrecce Hiroshima (2012
2013
2015)
2 lần
Tokyo Verdy 1969 (1993
1994)
Gamba Osaka (2005
2014)
Kawasaki Frontale (2017
2018)
1 lần
Urawa Reds (2006)
Nagoya Grampus (2010)
Kashiwa Reysol (2011)
Vô địch J.League Cup
6 lần
Kashima Antlers
1997
2000
2002
2011
2012
2015
3 lần
Tokyo Verdy
1992
1993
1994
2 lần
Júbilo Iwata
1998
2010
Gamba Osaka
2007
2014
JEF United Chiba
2005
2006
Kashiwa Reysol
1999
2013
FC Tokyo
2004
2009
Urawa Red Diamonds
2003
2016
1 lần
Shimizu S-Pulse
1996
Yokohama F. Marinos
2001
Oita Trinita
2008
Cerezo Osaka
2017
Shonan Bellmare
2018
Theovi.wikipedia.org
Copy link
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
5
Các câu hỏi thường gặp
1.
Câu lạc bộ Urawa Red Diamonds đã được thành lập khi nào và bởi ai?
Câu lạc bộ Urawa Red Diamonds được thành lập vào năm 1950 bởi Shin-Mitsubishi Heavy Industries tại Kobe. Sau đó, câu lạc bộ đã chuyển đến Tokyo vào năm 1958.
2.
Sân vận động nào là nơi thi đấu chính của Urawa Red Diamonds và sức chứa của nó là bao nhiêu?
Urawa Red Diamonds thi đấu tại Sân vận động Saitama 2002, với sức chứa lên đến 63.700 khán giả, trở thành một trong những sân vận động lớn nhất Nhật Bản.
3.
Urawa Red Diamonds đã giành được bao nhiêu danh hiệu trong lịch sử thi đấu của họ?
Urawa Red Diamonds đã giành tổng cộng 4 danh hiệu quốc nội tại J. League Hạng 1 và 3 danh hiệu quốc tế tại AFC Champions League, thể hiện vị thế của họ trong bóng đá Nhật Bản và châu Á.
4.
Logo của Urawa Red Diamonds mang ý nghĩa gì và có đặc điểm gì nổi bật?
Logo của Urawa Red Diamonds có hình ảnh ba viên kim cương đỏ, tượng trưng cho công ty mẹ Mitsubishi, và vẫn giữ lại một viên kim cương trong huy hiệu hiện tại của câu lạc bộ.
5.
Đội bóng này có thành tích thi đấu tốt như thế nào trong các mùa giải gần đây?
Trong các mùa giải gần đây, Urawa Red Diamonds đã đạt được thành tích cao, bao gồm nhiều lần đứng trong top đầu J1 League và giành chức vô địch AFC Champions League vào các năm 2007, 2017, và 2022-23.
6.
Ai là người quản lý hiện tại của Urawa Red Diamonds và vai trò của họ là gì?
Hiện tại, người quản lý của Urawa Red Diamonds là Per-Mathias Høgmo, người có trách nhiệm xây dựng đội hình, chiến thuật và hướng dẫn cầu thủ trong các trận đấu.
7.
Urawa Red Diamonds đã từng có cầu thủ nào nổi tiếng tham gia đội hình?
Urawa Red Diamonds đã có nhiều cầu thủ nổi tiếng trong đội hình, trong đó có Shusaku Nishikawa và Yuki Abe, những người đã từng đại diện cho đội tuyển quốc gia Nhật Bản.
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]