Sau khi thành thạo các thao tác cơ bản trên Excel, bước tiếp theo là khám phá VBA. Dữ liệu trong bảng tính Excel thường lớn, và để quản lý và thao tác nhanh chóng, chính xác, hãy sử dụng mã lệnh VBA mà chúng tôi chia sẻ dưới đây.
Hướng dẫn Đơn giản Truy cập Dữ liệu Excel từ VBA
Bước 1 : Mở tính năng Developer trong Excel, chọn File > Option:
Chuyển đến tab Customize Ribbon, tích vào mục Developer, sau đó nhấn OK:
Bước 2 : Truy cập Developer > Visual Basic để mở trình soạn thảo mã lên:
Bước 3 : Khi trình soạn thảo mở lên, click chuột phải vào thư mục hiện tại trong Project, chọn Insert > Module:
Bây giờ, click đúp vào module 1 và nhấn tổ hợp phím Ctrl + G để mở trình soạn thảo Immediate.
Bước 4: Các phương thức truy cập dữ liệu chi tiết trong bảng tính Excel:
Cách truy cập vào Workbook (File Excel)
Để hiển thị tên của file Excel đang mở, nhập đoạn mã Debug.Print ActiveWorkbook.Name vào Immediate và nhấn Enter:
Để xem đường dẫn của thư mục chứa file Excel đang mở, nhập đoạn mã Debug.Print ActiveWorkbook.Path vào ô Immediate, sau đó bấm Enter:
Để hiển thị cả đường dẫn thư mục và tên của file Excel đang mở, nhập đoạn mã Debug.Print ActiveWorkbook.FullName vào ô Immediate, sau đó bấm Enter:
Cách truy cập vào WorkSheet (Bảng Tính)
Để xem tên của bảng tính đang mở, nhập đoạn mã Debug.Print ActiveWorkbook.ActiveSheet.Name vào ô Immediate, sau đó bấm Enter:
Để xem tên của một bảng tính trong file Excel đang mở, nhập đoạn mã Debug.Print ActiveWorkbook.Worksheets(1).Name vào ô Immediate, sau đó bấm Enter. Nếu muốn lấy tên của bảng tính khác, thay đổi số trong ngoặc tương ứng với vị trí của bảng tính đó.
Cách truy cập vào Range (Vùng Dữ Liệu) trong file Excel
Để chọn ô excel A5 trong bảng tính, nhập đoạn mã Range('A5').select vào ô Immediate, sau đó bấm Enter:
Để chọn các ô excel A5 và A8 trong bảng tính, nhập đoạn mã Range('A5, A8').select vào ô Immediate, sau đó bấm Enter:
Để chọn vùng chứa các ô excel với hai đỉnh là A5 và B6 trong bảng tính, nhập đoạn mã Range('A5:B6').select vào ô Immediate, sau đó bấm Enter:
Để chọn vùng chứa các ô excel với hai đỉnh là A5 và B6, cũng như vùng chứa các ô excel với hai đỉnh là A8 và B10 trong bảng tính, nhập đoạn mã Range('A5:B6, A8:B10').select vào ô Immediate, sau đó bấm Enter:
Cách truy cập vào Cell (Ô Excel)
Giả sử trong bảng tính của bạn có các ô excel từ A5 đến A10 với các giá trị như hình. Để lấy giá trị của ô excel A7, nhập đoạn mã Debug.Print Cells(7,1).value vào ô Immediate, sau đó bấm Enter:
Để chọn tất cả các ô excel trong một bảng tính, nhập đoạn mã Cells.Select vào ô Immediate, sau đó bấm Enter:
Cách điền dữ liệu vào các ô excel
Để các ô excel từ A5 đến A10 trong bảng tính đều được điền với ký tự A, nhập đoạn mã Range('A5:A10').Value = 'A' vào ô Immediate, sau đó bấm Enter:
Để cả cột C trong bảng tính được điền với ký tự C, nhập đoạn mã Columns('C').Value = 'C' vào ô Immediate, sau đó bấm Enter:
Để đặt tên cho file excel bạn đang làm việc và gán vào ô B5 trong bảng tính, sử dụng đoạn mã Range('B5').Value = Activeworkbook.Name trong Immediate, sau đó nhấn Enter:
Để đặt đường dẫn của thư mục chứa file excel bạn đang mở vào ô B6 trong bảng tính, sử dụng đoạn mã Cells(6,2).Value = Activeworkbook.Path trong Immediate, sau đó nhấn Enter:
Để đặt cả đường dẫn và tên của file excel bạn đang mở vào ô B7 trong bảng tính, sử dụng đoạn mã Cells(7,2).Value = Activeworkbook.FullName trong Immediate, sau đó nhấn Enter:
Để đặt tên của worksheet bạn đang mở vào ô B8 trong bảng tính, sử dụng đoạn mã Cells(8,2) = Activeworkbook.ActiveSheet.name trong Immediate, sau đó nhấn Enter:
Thay đổi kiểu chữ
Để đổi kích thước chữ của ô excel A5 trong bảng tính thành 30, sử dụng đoạn mã Cells(5,1).Font.Size = 30 trong Immediate, sau đó nhấn Enter:
Đã làm quen với cách truy cập dữ liệu trong Excel từ VBA. Ngoài những lệnh đơn giản ở trên, có rất nhiều cách khác để thực hiện truy cập dữ liệu và thực hiện các thao tác trên bảng tính một cách nhanh chóng và thuận lợi.
Mặc dù VBA có vẻ phức tạp và không phải ai cũng quen thuộc, nhưng nếu bạn không cần nhiều kỹ năng Excel, bạn có thể tìm hiểu về các hàm cơ bản như hàm HLOOKUP. Chúc bạn thành công!