Mức tiêu hao nhiên liệu đóng vai trò quan trọng khi lựa chọn xe phù hợp cho gia đình và doanh nghiệp vận tải.
Thị trường xe đô thị cỡ nhỏ tại Việt Nam đang trải qua sự biến động lớn với sự ra đi và gia nhập của nhiều mẫu xe.
Xe đô thị cỡ nhỏ tại Việt Nam đang chứng kiến sự xáo trộn với sự ra đi của một số mẫu xe và sự xuất hiện của nhiều tân binh.
Nhiều khách hàng lựa chọn mua xe ô tô đô thị hạng A thông qua các hợp đồng dịch vụ, đặc biệt là những doanh nghiệp vận tải với mục đích tiết kiệm chi phí vận hành.

Ưu đãi tiêu thao nhiên liệu thấp nhất của các mẫu xe đô thị hạng A tại Việt Nam. (Ảnh: Internet)
Bảng xếp hạng tiêu thụ nhiên liệu của các mẫu xe hạng A dưới đây được tham khảo từ thông báo chính thức của các nhà sản xuất và dựa trên mức tiêu thụ trung bình khi xe hoạt động.
Hộp tư vấn mua xe - biên tập viên không chỉnh sửa ở đây!
Trong đó, mức tiêu thụ nhiên liệu của Kia Morning khi chạy 100km không được hãng xe Hàn công bố chi tiết. Tuy nhiên, theo nhiều người có kinh nghiệm mua bán xe ô tô và đã trải nghiệm lái xe này cho biết rằng, tiêu thụ nhiên liệu của Morning không thấp hơn các đối thủ.
Đọc thêm: Nguy hiểm “tiềm tàng” đằng sau thói quen lái xe với bình nhiên liệu thấp
1. Toyota Wigo: Trung bình từ 5,16 - 5,3 lít/100km
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | Wigo AT | Wigo MT |
Đô thị | 6,87 | 6,8 |
Ngoài đô thị | 4,36 | 4,21 |
Kết hợp | 5,3 | 5,16 |
2. Honda Brio: Trung bình từ 5,4 - 5,9 lít/100km
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | Brio G | Brio RS |
Đô thị | 6,6 | 7 |
Ngoài đô thị | 4,7 | 5,2 |
Kết hợp | 5,4 | 5,9 |
3. VinFast Fadil: Trung bình 5,85 lít/100km
Mức tiêu thụ nhiên liệu (Lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Kết hợp |
Fadil 1.4L | 7,11 | 5,11 | 5,85 |
4. Hyundai Grand i10: Trung bình từ 5,89 - 6,54 lít/100km
Mức tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Kết hợp |
Phiên bản 1.2 AT | 8,37 | 5,48 | 6,54 |
Phiên bản 1.2 MT | 7,61 | 4,88 | 5,89 |
Phiên bản 1.2 MT BASE | 7,94 | 5,01 | 6,08 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (Lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Kết hợp |
Phiên bản 1.2 AT | 7,44 | 5,16 | 5,99 |
Phiên bản 1.2 MT | 7,77 | 4,86 | 5,93 |
Phiên bản 1.2 MT BASE | 7,91 | 4,91 | 6,01 |

VinFast Fadil là 'tân binh' trong phân khúc xe đô thị tại Việt Nam. (Ảnh: Ngô Minh)
Nếu trước đây phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ là 'sân nhà' của Kia Morning thì sau khi TC MMytourr công bố doanh số chi tiết các sản phẩm của hãng thì vị trí xe bán chạy nhất phân khúc đã chuyển sang cho Hyundai Grand i10. Doanh số của i10 tiếp tục được duy trì ở mức đứng đầu phân khúc nói riêng và thậm chí còn cạnh tranh cả vị trí xe bán chạy nhất thị trường năm 2018 với Toyota Vios.
Tuy nhiên, mọi thứ đã thay đổi kể từ khi mẫu xe Việt VinFast Fadil gia nhập thị trường. Ngay sau khi ra mắt, Fadil đã liên tục vượt qua i10 để nắm giữ vị trí xe có doanh số cao nhất phân khúc. Hiện tại, đây cũng là ứng viên tiềm năng cho vị trí xe bán chạy nhất phân khúc năm 2020. Điều này khiến các đối thủ khác không thể đứng yên mà cần có động thái để thúc đẩy doanh số hơn nữa, không để 'tân binh' chiếm hết thị phần.
Trên đây là mức tiêu hao nhiên liệu thấp nhất của các mẫu xe đô thị hạng A tại Việt Nam. Hy vọng với bài viết này, bạn đọc có thể hiểu thêm về mức tiêu hao nhiên liệu của một số mẫu xe và chọn cho mình chiếc xe ô tô phù hợp nhất.
(Hình minh họa)