1. V trong tiếng Anh là gì?

E.g.:
- Động từ chỉ hành động: run (chạy), eat (ăn), dance (nhảy múa).
- Động từ chỉ tình trạng: be (là), seem (dường như), feel (cảm thấy).
- Động từ chỉ quá trình: study (học), grow (phát triển), evolve (tiến hóa).
2. Phân loại V trong tiếng Anh

2.1. Phân loại V theo vai trò
Động từ to exist
Động từ to exist là các động từ dùng để chỉ trạng thái, tính chất, hoặc tình trạng của một người, vật, hoặc sự vật. To exist được sử dụng để diễn tả ngôi, thời gian, tính chất và tình trạng của chủ thể trong câu.
Các động từ to be:
- V1: Am/is/are/
- V2: Was/were
- V3: Been
E.g.:
- I am a student. (Tôi là một học sinh.)
- Last year, I was a student. (Năm ngoái, tôi là học sinh.)
- She had already been to that museum. (Cô ấy đã từng đến bảo tàng đó rồi.)
Động từ hành động thông thường
Động từ thông thường là những từ dùng để biểu thị các hành động hàng ngày.
E.g.:
- I like to read novels before bedtime. (Tôi thích đọc tiểu thuyết trước giờ đi ngủ.)
- He likes to run in the park every morning. (Anh ấy thích chạy trong công viên mỗi buổi sáng.)
- We often swim in the pool during the summer. (Chúng tôi thường bơi trong bể bơi vào mùa hè.)
Động từ trợ (Auxiliary verbs)
Động từ trợ là những từ đi kèm với động từ chính trong câu để tạo thành các cấu trúc như câu bị động, câu hỏi, câu phủ định… Các động từ trợ thông dụng trong tiếng Anh là do và have.
E.g.:
- She does not like coffee. (Cô ấy không thích cà phê.)
- Do you like ice cream? (Bạn thích kem không?)
- Have they arrived yet? (Họ đã đến chưa?)
Động từ trong tiếng Anh – Động từ modal (Modal verbs)
Động từ modal là một loại động từ thường được sử dụng để biểu thị sự chắc chắn, khả năng, sự cho phép, nghĩa vụ, dự định…
Một số động từ modal phổ biến trong tiếng Anh bao gồm: need, should, shall, ought to, can, could, may, might, must, have to.
E.g.:
- I can swim. (Tôi biết bơi.)
- You ought to apologize for your behavior. (Bạn nên xin lỗi về cách cư xử của bạn.)
- When I was younger, I could run very fast. (Khi tôi còn trẻ, tôi có thể chạy rất nhanh.)
2.2. Phân loại V theo đặc tính
Động từ vật lý (Physical verbs)
Động từ vật lý là loại động từ dùng để miêu tả các hành động cụ thể, nhất định của con người hoặc vật thể. Điều này có thể bao gồm các chuyển động của các phần của cơ thể con người, hoặc việc sử dụng công cụ để thực hiện hành động khác.
E.g.:
- She loves to run in the park every morning. (Cô ấy thích chạy trong công viên mỗi sáng.)
- The cat tried to jump onto the roof. (Con mèo cố gắng nhảy lên mái nhà.)
- The children love to climb trees in the forest. (Các em nhỏ thích leo cây trong rừng.)
Động từ biểu thị trạng thái (Stative verbs)
Động từ biểu thị trạng thái là các loại động từ dùng để diễn tả trạng thái, hoạt động của con người hoặc vật, hoặc một sự kiện nào đó.
E.g.:
- She loves her family. (Cô ấy yêu gia đình.)
- They own a beautiful house. (Họ sở hữu một căn nhà đẹp.)
- I believe in miracles. (Tôi tin vào những điều kỳ diệu.)
Động từ thể hiện nhận thức (Mental verbs)
Động từ thể hiện nhận thức là loại động từ dùng để diễn tả các hoạt động nhận thức của con người về các đối tượng, hiện tượng thông qua các giác quan như nhìn, suy nghĩ, biết…
E.g.:
- Can you hear the birds singing? (Bạn có nghe thấy tiếng chim hót không?)
- I can’t remember her name. (Tôi không thể nhớ tên cô ấy.)
- She sees a beautiful sunset. (Cô ấy nhìn thấy một bình minh đẹp.)
2.3. Động từ nội và động từ ngoại
Động từ không bắt người thực hiện (Intransitive verbs)
Động từ không bắt người thực hiện là những từ chỉ hành động mà không yêu cầu có tân ngữ đi kèm. Chúng không thể được sử dụng trong câu bị động.
Cấu trúc: S (chủ ngữ) + V (nội động từ).
E.g.:
- The birds sing. (Những con chim hót.)
- He laughs. (Anh ấy cười.)
- She sleeps. (Cô ấy ngủ.)
Động từ bắt người thực hiện (Transitive verbs)
Động từ bắt người thực hiện là những từ dùng để chỉ hành động tác động lên một người, vật hoặc sự vật. Sau động từ này sẽ đi kèm một danh từ hoặc một tân ngữ.
Cấu trúc: S (chủ ngữ) + V (ngoại động từ) + N/O (danh từ/tân ngữ).
E.g.:
- She eats an apple. (Cô ấy ăn một quả táo.)
- He reads a book. (Anh ấy đọc một cuốn sách.)
- They built a house. (Họ xây dựng một ngôi nhà.)
3. Dấu hiệu nhận diện động từ V trong câu
Các động từ thường có những dấu hiệu sau:
- Tiền tố – en : enlarge, enrich, encourage
- Các hậu tố của động từ :
- Ate: locate, translate, considerate
- Fy: satisfy, classify, beautify
- Ize, ise: realize, socialize, modernize
- En: widen, broaden, enlarge
4. Các quy định về động từ V trong tiếng Anh

4.1. Quy tắc thêm ed
Đuôi ed được thêm vào động từ khi nó ở dạng quá khứ và là các động từ có quy tắc.
Quy tắc thêm ed:
- Thêm trực tiếp đuôi ed vào sau động từ nguyên mẫu.
- Đối với các động từ có tận cùng là âm “e” thì chỉ cần thêm “d”.
- Đối với các động từ có tận cùng là âm “y” thì chuyển “y” thành “i” và thêm đuôi ed.
- Đối với các động từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm ed.
- Đối với những động từ có trọng âm rơi vào âm thứ nhất và kết thúc bằng phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm ed.
4.2. Quy tắc thêm Ving
Đuôi ing được thêm vào động từ khi nó ở dạng tiếp diễn.
Quy tắc thêm đuôi ing:
- Thêm trực tiếp đuôi ing vào cuối động từ nguyên mẫu.
- Khi động từ có tận cùng là “e” thì bỏ “e” và thêm đuôi “ing”.
- Khi động từ có tận cùng là “ie” thì đổi thành “y” và thêm “ing”.
- Khi động từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing”.
- Khi động từ kết thúc bằng âm “L” và có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất thì gấp đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi “ing”.
5. Lưu ý khi áp dụng V trong câu
Động từ là một phần không thể thiếu trong câu. Do đó, khi sử dụng động từ, bạn cần chú ý các điều sau:
- Khi câu có hai động từ trở lên thì một động từ chia theo thì còn những động từ còn lại sẽ được chia theo dạng.
- Trong một câu luôn phải có động từ.
- Khi sử dụng trợ động từ đi kèm thì động từ chính sẽ ở dạng nguyên mẫu
- Khi dùng động từ khiếm khuyết sẽ không dùng thêm trợ động từ.
6. Bài tập về động từ trong tiếng Anh

Bài 1: Điền đúng dạng của động từ trong câu sau
- She ___________ (sing) beautifully last night at the concert.
- We ___________ (study) English for three hours yesterday.
- They ___________ (play) soccer in the park when it started raining.
- I usually ___________ (read) a book before bedtime.
- He ___________ (work) at that company for five years now.
- My friend and I ___________ (go) to the movies every Friday.
- The sun ___________ (shine) brightly in the sky this morning.
- I ___________ (have) a delicious dinner at the new restaurant downtown.
- They ___________ (visit) their grandparents last weekend.
- She ___________ (write) a letter to her pen pal right now.
Bài 2: Lựa chọn câu trả lời chính xác
1. Ngôi nhà được thiết kế bởi một kiến trúc sư nổi tiếng.
- A. was designed
- B. is designed
- C. has designed
- D. designing
2. _________ đã đọc cuốn sách _________ chưa?
- A. did/ read
- B. was/ read
- C. has/ read
- D. will/ read
3. Tiếng Anh _________ trong nhiều quốc gia trên thế giới.
- A. speaks
- B. is spoken
- C. spoke
- D. has spoken
4. _________ chiếc bánh _________ được làm bởi em gái bạn chưa?
- A. did/ bake
- B. was/ bake
- C. has/ baked
- D. will/ bake
5. Chiếc xe _________ bởi cha tôi vào năm ngoái.
- A. is bought
- B. was bought
- C. bought
- D. has bought
6. _________ lá thư _________ được viết bởi anh ta chưa?
- A. did/ write
- B. was/ write
- C. has/ written
- D. will/ write
7. Tiếng Tây Ban Nha _________ ở nhiều quốc gia của Nam Mỹ.
- A. speaks
- B. is spoken
- C. spoke
- D. has spoken
8. _________ chiếc máy tính _________ được làm bởi anh trai bạn chưa?
- A. did/ fix
- B. was/ fix
- C. has/ fixed
- D. will/ fix
9. Cây _________ bởi cơn bão đêm qua.
- A. is knocked down
- B. was knocked down
- C. knocked down
- D. has knocked down
10. _________ tin tức _________ được ai đó biết chưa?
- A. did/ hear
- B. was/ hear
- C. has/ heard
- D. will/ hear
Đáp án cho bài tập 1
- Sang
- Studied
- Were playing
- Read
- Has worked
- Go
- Is shining
- Had
- Visited
- Is writing
Đáp án cho bài tập 2
- A. was designed
- C. Has/ read
- B. is spoken
- C. Has/ baked
- B. was bought
- C. Has/ written
- B. is spoken
- C. Has/ fixed
- B. was knocked down
- C. Has/ heard