1. Go nghĩa là gì?
Go là một ngoại động từ, có nghĩa là đi trong tiếng Việt. Động từ go phát âm là /gou/.
Động từ go là một trong 360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh, vì vậy các dạng V2, V3 của go không thêm đuôi ed như bình thường.
2. V3 của go là gì? Các biến thể quá khứ của Go trong tiếng Anh
Chúng ta có hai dạng quá khứ và quá khứ phân từ của go như thế này:
- Quá khứ của go là went.
- Quá khứ phân từ của go là gone.

Chúng ta có các ví dụ về việc sử dụng went và gone như sau:
- Anna went to the gym this morning to work out. (Anna đã đến phòng tập vào sáng nay để tập thể dục.)
- We have gone to the beach for a week-long vacation. (Chúng tôi đã đi đến bãi biển để đi nghỉ một tuần.)
3. Cách phân tích và sử dụng động từ go với 4 thì quá khứ
Để hiểu rõ hơn về V2 và V3 của động từ go, bạn cần biết cách sử dụng chúng trong câu với từng thì cụ thể. Để có cái nhìn tổng quan hơn về cách sử dụng này, hãy tiếp tục đọc phần dưới đây:
Thì | Động từ | Ví dụ |
Quá khứ đơn | went | Last night, I went to the movies with my boyfriend. (Tối qua, tôi đã đi xem phim với bạn trai tôi.) She went to Hanoi for vacation last summer. (Cô ấy đã đi nghỉ ở Hà Nội vào mùa hè năm ngoái.) |
Quá khứ tiếp diễn | was/ were going | We were going to the party when it started raining. (Chúng tôi đang đến bữa tiệc thì trời bắt đầu mưa.) At 6 pm last night, I was going home. (Lúc 6 giờ tối qua, tôi đang về nhà). |
Quá khứ hoàn thành | had gone | By the time we came, she had already gone to school. (Trước khi chúng tôi đến, cô ấy đã đi học rồi.) |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | had been going | He had been going to the gym for months before he injured his knee. (Anh ấy đã đến phòng tập thể dục trong nhiều tháng trước khi bị thương ở đầu gối) |
4. Các tục ngữ, thành ngữ sử dụng với V2, V3 của go
Bên cạnh việc sử dụng V2 và V3 của go cho các thì quá khứ, chúng ta cũng có thể áp dụng chúng với các tục ngữ hoặc thành ngữ trong tiếng Anh.

Thành ngữ/Cụm từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Be gone with the wind | Biến mất, vụt đi như một cơn gió | The cookies on the table are gone with the wind. (Bánh quy trên bàn đã biến mất như một cơn gió.) |
Went belly up | Thất bại, phá sản (công ty) | The company went belly up after only two years in business. (Công ty đã phá sản sau hai năm hoạt động.) |
Went by the book | Làm đúng theo quy trình | The officers went by the book when handling the situation. (Người nhân viên văn phòng đã làm đúng quy trình khi xử lý tình huống.) |
Went down in flames | Thất bại thảm hại | His idea for a new business went down in flames when no investors were interested. (Ý tưởng kinh doanh của anh ta thất bại thảm hại khi không có nhà đầu tư quan tâm.) |
Went for broke | Cố gắng hết sức | I went for broke and asked my boss for a raise. (Tôi đã cố gắng hết sức và yêu cầu sếp tăng lương.) |
Went the extra mile | Hơn cả mong đợi | Mr. Harry went the extra mile to help his students. (Mytour Harry luôn cố gắng hết sức để giúp đỡ các học sinh của mình.) |
Went to bat for someone | Đứng về phía ai, bênh vực ai | The manager went to bat for his employees when there was a problem with pay. (Người quản lý đã đứng ra bảo vệ nhân viên của mình khi có vấn đề về lương.) |
Gone fishing | Đi nghỉ ngơi | He’s not available for a meeting because he’s gone fishing. (Anh ta không thể tham dự cuộc họp vì đã đi nghỉ.) |
Gone to the dogs | Đi xuống, tình hình xấu đi | The once-beautiful park has really gone to the dogs. (Công viên đó trước rất đẹp giờ đang dần tệ đi.) |
Went with the flow | Quen với tình huống hiện tại, dễ thích nghi | She was a flexible person who went with the flow and adapted quickly to changes. (Cô ấy là người linh hoạt và thích nghi với tình huống nhanh.) |
Went off the rails | Mất kiểm soát, đi sai hướng | After his divorce, he went off the rails and started drinking heavily. (Sau khi ly dị, anh ta đã mất kiểm soát và bắt đầu nghiện rượu nặng.) |
Went down memory lane | Kỷ niệm quá khứ ùa về | They went down memory lane and looked at old family photos. (Họ nhớ lại những ký ức về gia đình và xem những bức ảnh cũ.) |
Gone with the fairies | Mơ màng với những suy nghĩ | He’s not paying attention to anything, he’s gone with the fairies. (Anh ta không chú ý gì cả, anh ta chỉ đang mơ màng với những suy nghĩ của chính mình.) |
5. Bài tập với các biến thể V2, V3 của go

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng
1. I went to the movies last night.
- A. go
- B. gone
- C. went
- D. going
2. I have traveled to many different countries.
- A. go
- B. gone
- C. went
- D. going
3. I was heading to the gym when I saw her.
- A. go
- B. gone
- C. went
- D. going
4. I went to the store before I went home.
- A. go
- B. had gone
- C. went
- D. going
5. I waited for two hours before I finally arrived.
- A. go
- B. gone
- C. went
- D. had been going
6. He walks to school every day.
- A. go
- B. gone
- C. went
- D. going
7. She enjoys going on long walks in the countryside.
- A. go
- B. gone
- C. went
- D. going
8. I was driving to the store when I realized I forgot my wallet.
- A. go
- B. gone
- C. went
- D. going
9. By the time I arrived, he had gone to bed.
- A. go
- B. gone
- C. went
- D. had gone
10. I used to go to the gym every day for a year before I injured my knee.
- A. go
- B. gone
- C. went
- D. had been going
Bài 2: Điền dạng quá khứ của go trong tiếng Anh
- She ____________ to the concert last night.
- They ______ to the park every weekend.
- He _______ to the beach last summer.
- Yesterday, she _________ to the store to buy some milk and bread.
- They ________ to the movies when it started to rain.
- By the time I arrived, they _____ home.
- We ______ to the beach every summer when we were kids.
- Last night, I ______ to bed early because I had a headache.
- We _______ to the party, but it was boring.
- They ________ to Europe for their honeymoon.
Bài 3: Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh
- yesterday/ to the store/ I / went
- last summer/ to Hawaii/ they/ went
- the gym/ yesterday/ to/ he/ went
- movie theater/ to the/ we/ went/ last night
- to the party/ they/ didn’t/ go/ because it was too late
Bài 4: Phân tích cách sử dụng động từ go
- She usually (go) to the gym, but yesterday she (go) to the park instead.
- They (go) to the beach every summer when they were kids.
- He (go) to the store to buy some milk and bread.
- When I called, he (go) out to lunch.
- We (go) to the party, but it was too crowded so we left early.
- I (go) to the movies with my friends last night.
- By the time we arrived, they already (go) home.
- She (go) to Europe for her vacation last year.
- They (go) to the concert last weekend and had a great time.
- They (go) to the beach when the storm hit.
Câu trả lời:
Bài 1:
1. C 2. B 3. D 4. B 5. D 6. C 7. D 8. D 9. D 10. D
Exercise 2:
1. went 2. go 3. went 4. went 5. was going 6. had gone 7. went 8. went 9. went 10. went
Exercise 3:
- I went to the store yesterday.
- They went to Hawaii last summer.
- Yesterday he went to the gym.
- We went to the movie theater last night.
- They didn’t go to the party because it was too late.
- Go – is going
- Went
- Went
- Was going
- Went
- Went
- Had gone
- Went
- Went
- Was going