1. Vấn đề liên quan đến tỷ lệ của một phần trong tổng số phần
a. Hà có thể gấp được bao nhiêu con hạc giấy?
b. Tổng số hạc giấy của cả hai bạn là bao nhiêu con?
Câu 4: Hùng có 2 túi bi, mỗi túi có 20 viên. Hùng chuyển 10 viên từ túi thứ nhất sang túi thứ hai. Hãy xác định số viên bi trong túi thứ hai gấp bao nhiêu lần số viên bi còn lại trong túi thứ nhất?
Câu 7: Vào buổi sáng, cửa hàng đã bán được 48 lít dầu. Vào buổi chiều, số dầu bán ra ít hơn buổi sáng 24 lít. Vậy số lít dầu bán ra buổi chiều bằng bao nhiêu lần số lít dầu bán ra buổi sáng?
Câu 13: Một cửa hàng đã bán được 45 kg đường vào ngày đầu tiên và số đường bán được chỉ bằng 2 lần số đường bán được vào ngày thứ hai. Vậy tổng số ki-lô-gam đường bán được trong hai ngày là bao nhiêu?
2. Đáp án cho bài toán về tỉ lệ phần trăm của một số
Câu 1:
Giải thích chi tiết
a. Số hạc Hà đã gấp được là:
21 chia 3 = 7 con
b. Tổng số hạc Hà và Lan đã gấp được là:
21 cộng 7 = 28 con
Kết quả: a. 7 con
b. 21 con
Câu 2:
Kết quả: 25 kg
Câu 3:
Giải thích chi tiết:
Số vận động viên nữ trong đội là:
39 chia 3 = 13 vận động viên
Số vận động viên nam là:
39 trừ 13 = 26 vận động viên
Kết quả: 26 vận động viên
Câu 4: Giải thích chi tiết
Sau khi chuyển thêm 10 viên bi từ túi thứ nhất sang túi thứ hai, số bi trong túi thứ hai là:
10 cộng 20 = 30 viên bi
Số bi còn lại trong túi thứ nhất là:
20 trừ 10 = 10 viên bi
Số bi trong túi đầu tiên nhiều gấp ba lần số bi trong túi thứ hai.
30 chia cho 10 bằng 3 lần
Kết quả: 3 lần
Câu 5:
Kết quả là: 28 kg gạo
Câu 6: Giải thích chi tiết
Tuổi hiện tại của mẹ là:
6 nhân với 5 bằng 30 tuổi
Số năm cần thêm để con đạt 12 tuổi là:
12 trừ 6 bằng 6 năm
Sau 6 năm nữa, mẹ sẽ có tuổi là:
30 cộng với 6 bằng 36 tuổi
Kết quả: Mẹ sẽ 36 tuổi
Câu 7:
Giải thích chi tiết
Số dầu bán được mỗi buổi chiều là:
48 trừ 24 bằng 14 lít
Ta có: 48 chia 24 bằng 2
Câu 8:
Giải thích chi tiết
Số gạo bán được trong ngày thứ hai là:
45 chia cho 9 bằng 5 kg
Số gạo bán được trong ngày thứ ba là:
3 nhân với 5 bằng 15 kg
Tổng số gạo bán được trong cả 3 ngày là:
45 cộng 5 cộng 15 bằng 65 kg
Kết quả: 65 kg gạo
Câu 9:
Giải thích chi tiết
Quãng đường Bình đã hoàn thành là:
725 chia 5 bằng 145 m
Quãng đường Bình cần phải đi thêm để đến trường là:
725 trừ 145 bằng 580 m
Kết quả: 580 m
Câu 10:
Giải thích chi tiết
42 chia 7 bằng 6 lít
12 trừ 6 bằng 6 lít
Số lượng dầu trong thùng thứ ba là:
6 nhân 8 bằng 48 lít
Kết quả: 48 lít
Câu 11:
Chiều dài của tấm vải xanh là:
27 chia 3 bằng 9 mét
Tổng chiều dài của hai tấm vải là:
27 cộng 9 bằng 36 mét
Kết quả: 36 mét
Câu 12:
Số lượng nước mắm trong thùng đầu tiên là:
33 chia 3 bằng 11 lít
Số lượng nước mắm trong thùng thứ hai nhiều hơn thùng đầu tiên là:
33 trừ 11 bằng 22 lít
Kết quả: 22 lít
Câu 13:
Hướng dẫn chi tiết
Số lượng đường bán ra trong ngày thứ hai là:
45 nhân 3 bằng 135 kg
Tổng số đường bán được trong cả hai ngày là:
45 cộng 135 bằng 180 kg
Kết quả: 180 kg đường
Câu 14: Hướng dẫn chi tiết
Số kẹo Lan tặng Hồng là:
48 : 4 = 12 viên kẹo
Sau khi cho Hồng Lan còn lại số kẹo là:
48 - 12 = 36 viên kẹo
Số kẹo của Huệ là:
36 : 3 = 12 viên kẹo
Kết quả: 12 viên kẹo
Câu 15: Giải thích chi tiết
Số gà còn lại của đàn thứ hai sau khi bán là:
36 chia 4 bằng 9 con
Số gà của đàn thứ hai trước khi bán là:
9 cộng 15 bằng 24 con
Kết quả: 24 con gà
Câu 16:
Số kẹo trong hộp thứ hai là:
18 nhân 3 bằng 54 viên kẹo
Tổng số kẹo trong hai hộp là:
18 cộng với 54 bằng 72 viên kẹo
Kết quả là: 72 viên kẹo
Câu 17:
Khối lượng của bao đường thứ nhất là:
8 nhân 6 bằng 48 kg
Khối lượng của bao đường thứ hai là:
7 nhân 7 bằng 49 kg
Tổng khối lượng của hai bao đường là:
48 cộng 49 bằng 97 kg
Kết quả là: 97 kg
Câu 18:
Số kẹo còn lại của Hồng sau khi cho Lan là:
8 nhân 2 bằng 16 viên kẹo
Số kẹo Hồng đã tặng cho Lan là:
16 chia 4 bằng 4 viên kẹo
Tổng số kẹo của Hồng là:
4 nhân 5 bằng 20 viên
Kết quả: 20 viên kẹo
3. Ôn tập lý thuyết
So sánh tỷ lệ giữa số nhỏ và số lớn
Bước 1: Xác định số lớn gấp bao nhiêu lần số nhỏ
- Xác định số lớn và số nhỏ
- Để tính tỷ lệ số lớn gấp bao nhiêu lần số nhỏ, chia số lớn cho số nhỏ
- Đơn vị của kết quả là số lần
Bước 2: Xác định tỷ lệ phần trăm giữa số nhỏ và số lớn
Chú ý: Đối với các bài toán liên quan đến đơn vị đo, hãy chuyển đổi về cùng đơn vị trước khi thực hiện phép tính
Các loại bài toán thường gặp:
- Loại 1: Tìm tỷ lệ phần trăm giữa số nhỏ và số lớn
- Loại 2: Bài toán dạng lời văn
- Loại 3: Bài toán hình ảnh
Bài viết trên Mytour đã cung cấp thông tin chi tiết về vấn đề: Tính toán liên quan đến tỷ lệ phần trăm của một số. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này.