Đa dạng cấu trúc câu là một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng phương thức truyền tải thông điệp của một bài viết IELTS Writing. Một trong những cách thức để đa dạng cấu trúc câu là thay đổi thành phần đầu câu. Thành phần này nằm ở vị trí ưu ái trong câu mà người đọc dễ dàng tiếp cận nhất và tạo ra được dự đoán cho nội dung câu. Đây cũng là thành phần tạo ra độ mạch lạc và liên kết cho bài viết IELTS Writing. Bài viết sau đây sẽ trình bày các mẫu câu sử dụng các đầu câu khác nhau.
Những người học ở trình độ cơ bản thường tiếp cận với cấu trúc câu S + V + O, đồng nghĩa với việc chủ ngữ là thành phần bắt đầu một đơn vị câu. Đây là một cách hiệu quả nếu người viết muốn truyền tải một thông điệp gãy gọn, tức khắc. Tuy nhiên, cấu trúc câu này nếu sử dụng quá nhiều hay liên tiếp thường không mang lại hiệu quả giao tiếp do không tạo ra được liên kết và nhịp điệu cho đoạn văn.
Xét ví dụ sau:
I really hate cooking. I often ask my sister to do it. You have to stand for hours just to cook a dish. You can buy it at a restaurant. I also hate the smell in the kitchen. There are also some unpleasant smells coming from foods. I can’t stand it. I really don’t understand how or why people like it. People say they cook to relax. I think it is torturing me. I never want to cook
Because I really hate cooking, I often ask my sister to do it. To cook a dish, you have to stand for hours while you can actually buy it at a restaurant. In the kitchen, there are also some unpleasant smells coming foods that I don’t like. I really don’t understand how or why people like cooking. While people say they cook to relax, I only think it is torturing me. Given by these reasons, I never want to cook.
Đoạn A bao gồm các câu đơn bắt đầu bằng chủ ngữ đa phần là đại từ trong khi đó đoạn B thể hiện cùng một nội dung nhưng sử dụng các mẫu câu linh hoạt hơn bằng cách thay đổi đa dạng các mở đầu câu.
Variety of sentence structures with sentence patterns beginning with a prepositional phrase
Giới từ có vai trò như tính từ (bổ nghĩa cho danh từ) hoặc trạng từ (bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cả mệnh đề)
Cụm giới từ có nhiệm vụ bổ sung thêm nghĩa về địa điểm, thời gian, phương hướng cho đối tượng trong câu.
Ví dụ: Under the table, Tun Tun is playing with a ball.
Without her, he can not do housework properly.
Diversity of sentence structures with sentence patterns starting from adverbs
Trạng từ đứng đầu câu để tạo tính liên kết và mạch lạc cho đoạn văn. Chúng có thể nối một mệnh đề với những gì đã được đề cập từ những câu văn trước.
Trạng từ đứng đầu câu có thể diễn đạt thời gian, quan điểm hoặc nhấn mạnh hay tạo sự chú ý cho những nội dung tiếp theo trong câu.
Trạng từ đứng đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu.
Firstly, Africa was closer, so it was cheaper to import slaves from Senegal than from Vietnam. Secondly, in Africa there already existed a well-developed slave trade, whereas in Europe slavery was very rare.
Personally, I do not agree with the statement.
Interestingly, John has just moved in the neighborhood.
Sentence patterns starting with infinitive phrases
Cụm từ nguyên thể hoạt động như một danh từ
Khi một cụm từ nguyên thể hoạt động như một danh từ mà lại đứng đầu câu, chúng là chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: To buy a car this year is my goal.
Mua được một chiếc ô tô năm nay là mục tiêu của tôi.
Cụm từ nguyên thể hoạt động như một trạng từ
Vì hoạt động như một trạng từ nên cụm từ nguyên thể này có chức năng bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác trong câu.
Ví dụ: To relax after a long day at work, I often go jogging in the park near my house.
Để thư giãn sau một ngày dài làm việc, tôi thường chạy bộ ở công viên gần nhà.
Sentence patterns starting with a dependent clause or dependent phrase
Khi đứng đầu câu, mệnh đề hay cụm từ phụ thuộc này bắt đầu với một liên từ phụ thuộc (because, while, although, since, before, until …). Nhờ vào vai trò cũng như vị trí của những mệnh đề hay cụm từ này mà người đọc có thể tiệm cận được nhanh chóng các thông tin về thời gian, điều kiện hay nguyên nhân/kết quả cho sự vật/sự việc.
Ví dụ: Although the movie has a nice plot, I’ve had to postpone watching it because I am having a Math exam next week.
Sentence patterns starting with a participle phrase ('ing' or 'ed')
Cụm phân từ được cấu thành từ phân từ theo sau bởi tân ngữ hoặc các thành phần bổ nghĩa khác. Những cụm phân từ này đôi khi là dạng rút gọn của một mệnh đề giúp việc truyền tải một thông điệp phức tạp trở nên ngắn gọn, súc tích hơn.
Có 3 loại cụm phân từ phổ biến: cụm phân từ hiện tại, cụm phân từ quá khứ, và cụm phân từ hoành.
Cụm phân từ hiện tại: Bắt đầu bằng một V-ing. Cụm phân từ này có chức năng bổ sung hành động hay trạng thái cho chủ ngữ.
Ví dụ: Eating a big hamburger, he feels much better now.
Cụm phân từ quá khứ: Bắt đầu bởi một động từ phân từ 2 (V3/ed). Cụm phân từ này có chức năng bổ sung hành động cho chủ ngữ dưới dạng bị động.
For example: Given a slice of pizza, she expressed her gratitude to me multiple times.
Completed participle phrase: Starting with 'having + V2/ed'. This participle phrase functions to supplement an action or state for the subject in the form of the perfect tense.
For instance: After considering all available options, we opted for the nearest one.