Áp phích quảng bá | |
Tên gốc | |
---|---|
Hangul | 여신강림 |
Thể loại | Hài kịch lãng mạn |
Phát triển | Studio Dragon |
Dựa trên | True Beauty của Yaongyi |
Kịch bản | Lee Si-eun |
Đạo diễn | Kim Sang-hyeob |
Diễn viên |
|
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | tiếng Hàn |
Số tập | 16 |
Thời lượng | 70 phút |
Đơn vị sản xuất |
|
Nhà phân phối | tvN |
Kênh trình chiếu | tvN |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital |
Phát sóng | 9 tháng 12 năm 2020 | – 4 tháng 2 năm 2021
Trang mạng chính thức |
Vẻ đẹp tự nhiên (Tiếng Hàn: 여신강림; Romaja: Yeosin-gangnim; còn được biết đến với tên tiếng Anh: True Beauty) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2020-2021 với sự tham gia của các diễn viên chính trong đó có Moon Ga-young, Cha Eun-woo, Hwang In-yeop và Park Yoo-na. Dựa trên webtoon Hàn Quốc nổi tiếng cùng tên, bộ phim kể về cuộc sống của Im Joo-Gyeong, một nữ sinh trung học luôn tự ti về ngoại hình của mình và bị bắt nạt và phân biệt đối xử vì được cho là xấu xí. Sau đó, cô đã học cách trang điểm để biến hình ảnh của mình thành một 'nữ thần' lộng lẫy. Ngoài ra, phim còn mô tả mối tình giữa Joo-Gyeong và Lee Su-Ho, một nam sinh hoàn hảo nhưng có quá khứ đen tối. True Beauty được phát sóng trên đài tvN từ ngày 9 tháng 12 năm 2020 và phát sóng vào thứ Tư-thứ Năm hàng tuần lúc 10:30 tối (KST). Bên cạnh đó, bộ phim cũng có sẵn để xem trực tuyến trên Viu và Rakuten VIKI ngoài Hàn Quốc.
Phim được phát sóng trên HTV7 vào lúc 12:30 từ ngày 4 tháng 1 năm 2022 với thời lượng 30 phút.
Cốt truyện
Im Joo-Gyeong, một nữ sinh trung học 18 tuổi luôn tự ti về ngoại hình của mình và bị gia đình kỳ thị và bạn bè bắt nạt vì được cho là xấu xí. Cô bắt đầu học cách trang điểm từ những video hướng dẫn trang điểm trên internet. Sau khi thành thạo nghệ thuật trang điểm, cô chuyển đến một ngôi trường mới và bắt đầu cuộc sống mới sau những ngày bị bắt nạt ở trường cũ. Sự thay đổi của cô khiến cô nổi tiếng và được bạn bè gọi là 'nữ thần'.
Mặc dù đã nổi tiếng nhưng Joo-Gyeong vẫn cảm thấy mình xấu xí và điều khiến cô sợ hãi nhất là khi người khác nhìn thấy gương mặt thật của cô. Điều này đã trở thành thực tế khi Lee Su-Ho (Cha Eun-woo), bạn cùng lớp của cô, người bí ẩn và điển trai, đã nhận ra cô khi không trang điểm. Su-Ho được các học sinh nữ ưa thích nhưng anh ghét trở thành tâm điểm chú ý và thường được xem là xa cách và lạnh lùng. Anh có những nỗi sợ riêng của mình, trong đó chứa đựng một bí mật đen tối đã ám ảnh anh suốt một thời gian dài. Su-Ho và bạn thân của anh, Han Seo-Joon (Hwang In-yeop), đã cách xa nhau vì sự việc này, và lời trách móc mà Seo-Joon đặt lên Su-Ho khiến anh cảm thấy có nhiều lỗi lầm. Joo-Gyeong và nhóm bạn của cô từ ban đầu không hợp với Su-Ho và Seo-Joon nhưng sau đó họ đã xây dựng một mối quan hệ, chia sẻ bí mật, chia sẻ nỗi đau và tìm kiếm sự an ủi từ nhau.
Diễn viên
Vai chính:
- Moon Ga-Young vai lm Ju-Gyeong
- Cô là một nữ sinh trung học lạc quan và tươi sáng, luôn che giấu khuôn mặt thật của mình vì sợ người khác nhìn thấy. Sau khi thành thạo kỹ năng trang điểm của mình, Joo-Gyeong đã sử dụng 'mặt nạ trang điểm' của mình để trở thành một 'nữ thần' nổi tiếng ở ngôi trường mới.
- Cha Eun-Woo đóng vai Lee Su-Ho
- Su-Ho được xem như một nam sinh hoàn hảo, sở hữu ngoại hình xuất sắc, thành tích học tập ấn tượng, khả năng chơi bóng rổ điêu luyện. Tuy nhiên, quá khứ và hiện tại của Su-Ho không mấy suôn sẻ. Với gia đình xung đột, mẹ mất sớm, cha con không hoà thuận và nỗi ám ảnh từ quá khứ, Su-Ho khó lòng hòa nhập với bạn bè và sống một cuộc sống cô đơn, không hạnh phúc cho đến khi gặp Joo-Gyeong, khiến cuộc đời anh trở nên phức tạp hơn với nhiều tình huống dở khóc dở cười.....
- Hwang In-Yeop đóng vai Han Seo-Jun
- Seo-Joon là học sinh của trường trung học Saebom và là bạn thân của Su-Ho. Với ngoại hình điển trai và sự lôi cuốn, Seo-Joon là một 'bad boy' có vẻ ngoài cứng rắn nhưng lại là người rất tốt bụng và yêu thương gia đình. Anh còn là một ca sĩ tài năng từng là thực tập sinh thần tượng nhưng từ bỏ giấc mơ sau bi kịch xảy ra một năm trước, khiến mối quan hệ với Su-Ho đầy biến động từ đó trở thành đối thủ của nhau.
Vai phụ:
- Park Yoo-Na đóng vai Kang Su-Jin
- Su-Jin sở hữu vẻ đẹp tự nhiên và xuất thân từ gia đình giàu có. Mặc dù có thành tích học tập xuất sắc, chỉ đứng sau Su-Ho trong trường, nhưng Su-Jin thường phải đối mặt với áp lực và căng thẳng để cải thiện kết quả học tập và giành lại vị trí đứng đầu, một vị trí mà Su-Ho luôn nắm giữ. Su-Jin đã là bạn thân của Su-Ho suốt hơn 10 năm và có tình cảm đơn phương với anh.
Gia đình của lm Joo-Gyeong:
- Park Ho-san đóng vai Im Jae-pil
- Cha của Hee-Gyeong, Ju-Gyeong và Ju-Young
- Jang Hye-jin đóng vai Hong Hyun-suk
- Mẹ của Hee-gyeong, Ju-gyeong và Ju-young
- Im Se-mi đóng vai Im Hee-gyeong
- Chị gái lớn của Ju-gyeong và Ju-young
- Kim Min-gi đóng vai Im Ju-young
- Anh trai ruột của Hee-gyeong và Ju-gyeong
Gia đình của Han Seo-Joon:
- Park Hyun-jung vai Lee Mi-hyang
- Mẹ của Seo-jun
- Yeo Ju-ha vai Han Go-woon
- Em gái của Seo-jun
Trường trung học Saebom:
- Kang Min-ah vai Choi Soo-ah, bạn thân của Ju-Gyeong và Su-Jin
- Lee Il-jun vai Yoo Tae-hoon, bạn trai của Soo-ah, bạn thân của Su-Ho
- Lee Sang-jin vai Ahn Hyun-gyu, bạn cùng lớp của Ju-Gyeong, Seo-Jun và Su-Ho
- Lee Woo-je vai Kim Cho-rong, bạn của Seo-Jun
- Kim Hyun-ji vai Kim Si-Hyeon, học sinh trường trung học Saebom
- Han Yi-young trong vai bạn cùng lớp của Ju-gyeong và Su-ho
- Oh Eui-sik trong vai Han Jun-woo, giáo viên chủ nhiệm (lớp 2, lớp 5) của Ju-Gyeong và là giáo viên dạy văn ở trường trung học Saebom
- Kim Byung-chun trong vai hiệu phó của trường trung học Saebom
Trường trung học Yong-pa:
- Shin Jae-hwi vai Lee Sung-yong, một gã đầu gấu ở Trường trung học Yong-pa
- Jeon Hye-won vai Park Sae-mi, một nữ thần nổi tiếng ở Trường trung học Yong-pa
- Oh Yoo-jin vai Joo Hye-min, người bạn duy nhất của Joo-Gyeong ở trường trung học Yong-pa
Các nhân vật khác:
- Im Hyun-sung là chủ sở hữu của Prince Comics, cửa hàng truyện tranh mà Su-Ho và Joo-Gyeong thường ghé thăm
- Oh Yoo-jin vai Joo Hye-min, bạn học lâu năm của Joo-Gyeong, người cũng từng bị bắt nạt bởi hội 'trai xinh gái đẹp' trong trường chỉ vì ngoại hình khác thường giống với Im Joo Gyeong trước đó
Khách mời xuất hiện đặc biệt:
- Jung Joon-ho vai Lee Joo-heon, cha của Su-ho
- Kang Chan-hee vai Yoon Se-yeon, bạn thân của Su-ho và Seo-Joon, người đã tự sát bằng cách nhảy từ tầng cao (tập 1)
- Lee Jae-wook
- Kim Hye-yoon
- Lee Tae-ri vai Wang Hyun-bin, bác sĩ dinh dưỡng của trường trung học Yong-pa, một anh chàng điển trai từng khiến Joo-Gyeong 'thầm thương trộm nhớ' hồi còn học ở đây (tập 1)
- Kim Young-dae (tập 15)
- Im Da-young vai Jenny, ngôi sao nổi tiếng mê Han Seo-jun, nhưng sau khi biết Seo-jun thích Ju-gyeong, cô đã ganh tị Ju-gyeong
Sản xuất
Vào tháng 7 năm 2019, thông báo rằng webtoon nổi tiếng 'True Beauty' sẽ được chuyển thể thành bộ phim truyền hình. Vào tháng 8 năm 2020, nhà sản xuất phim đã xác nhận Moon Ga-young, Cha Eun-woo và Hwang In-Yeop sẽ đảm nhận các vai chính. Buổi đọc kịch bản đầu tiên diễn ra vào tháng 10 năm 2020. Ảnh tĩnh từ quá trình quay phim được phát hành vào ngày 10 tháng 11 năm 2020.
Nhạc phim
Album soundtrack của Nhiều nghệ sĩ | |
---|---|
Phát hành | 2020 |
Thể loại | Soundtrack |
Ngôn ngữ |
|
Hãng đĩa |
|
Phần 1
Phát hành vào 10 tháng 12 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Call Me Maybe" |
|
| SAya | 3:23 |
2. | "Call Me Maybe" (Inst.) |
| 3:23 | ||
Tổng thời lượng: | 6:46 |
Phần 2
Phát hành vào 17 tháng 12 năm 2020 | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "I'm In the Mood for Dancing" | Yuju (GFriend) | |
2. | "I'm In the Mood for Dancing" (Inst.) |
Phần 3
Phát hành vào 7 tháng 1 năm 2021 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Happy Ending" | Dong Woo-seok | Dong Woo-seok | Car, the Garden | 3:03 |
2. | "Happy Ending" (Inst.) | Dong Woo-seok | 3:03 | ||
Tổng thời lượng: | 6:06 |
Phần 4
Phát hành vào 13 tháng 1 năm 2021 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "I'm Missing You" | DOKO | DOKO | Sunjae | 3:03 |
2. | "I'm Missing You" (Inst.) | DOKO | 3:03 | ||
Tổng thời lượng: | 6:06 |
Phần 5
Phát hành vào 14 tháng 1 năm 2021 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Starlight" (그리움) | Jung Goo-hyun | Jung Goo-hyun | Chani (SF9) | 4:24 |
2. | "Starlight" (Inst.) | Jung Goo-hyun | 4:24 | ||
Tổng thời lượng: | 8:48 |
Phần 6
Phát hành vào 21 tháng 1 năm 2021 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Fall in You" | DOKO | DOKO | Ha Sung-woon (Hotshot) | 3:46 |
2. | "Fall in You" (Inst.) | DOKO | 3:46 | ||
Tổng thời lượng: | 7:32 |
Phần 7
Phát hành vào 28 tháng 1 năm 2021 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Before Today Is Over" (오늘이 지나기 전에) | Kid Wine |
| Hyojin (ONF) | 2:36 |
2. | "Before Today Is Over" (Inst.) |
| 2:36 | ||
Tổng thời lượng: | 5:12 |
Phần 8
STT Tựa đề Phổ lời Phổ nhạc Nghệ sĩ Thời Lượng
1. ' Love So Fine Cha Eun Woo Cha Eun Woo Cha Eun Woo 3:12
Tỷ lệ người xem
Mùa | Số tập | Trung bình | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | |||
1 | 1083 | 1000 | 1162 | 1178 | 1095 | 1086 | 1154 | 973 | 1361 | 1120 | 1216 | 1107 | 1215 | 1143 | 1353 | 1270 | 1157 |
Tập. | Ngày phát sóng | Tỷ lệ người xem trung bình (AGB Nielsen) | |||
---|---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Seoul | ||||
1 | 9 tháng 12 năm 2020 | 3.573% (2nd) | 4.056% (2nd) | ||
2 | 10 tháng 12 năm 2020 | 3.626% (1st) | 3.963% (1st) | ||
3 | 16 tháng 12 năm 2020 | 3.813% (2nd) | 4.711% (2nd) | ||
4 | 17 tháng 12 năm 2020 | 3.586% (1st) | 3.824% (1st) | ||
5 | 23 tháng 12 năm 2020 | 3.859% (2nd) | 4.293% (2nd) | ||
6 | 24 tháng 12 năm 2020 | 3.333% (1st) | 3.724% (1st) | ||
7 | 6 tháng 1 năm 2021 | 3.892% (2nd) | 4.198% (2nd) | ||
8 | 7 tháng 1 năm 2021 | 2.909% (1st) | 3.003% (1st) | ||
9 | 13 tháng 1 năm 2021 | 4.265% (2nd) | 4.938% (2nd) | ||
10 | 14 tháng 1 năm 2021 | 3.411% (1st) | 3.870% (1st) | ||
11 | 20 tháng 1 năm 2021 | 3.850% (2nd) | 4.303% (2nd) | ||
12 | 21 tháng 1 năm 2021 | 3.418% (1st) | 4.069% (1st) | ||
13 | 27 tháng 1 năm 2021 | 4.000% (2nd) | 4.547% (2nd) | ||
14 | 28 tháng 1 năm 2021 | 4.125% (1st) | 4.802% (2nd) | ||
15 | 3 tháng 2 năm 2021 | 4.579% (2nd) | 5.371% (2nd) | ||
16 | 4 tháng 2 năm 2021 | 4.458% (1st) | 5.087% (1st) | ||
Trung bình |
3.794% |
4.297% | |||
|