1. Định nghĩa kiểu dáng công nghiệp theo Luật Sở hữu trí tuệ?
Theo Khoản 13 Điều 14 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005:
Kiểu dáng công nghiệp là hình thức bên ngoài của sản phẩm, được thể hiện qua hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp của các yếu tố này.
Sản phẩm được hiểu là các đồ vật, dụng cụ, thiết bị, phương tiện, hoặc các bộ phận dùng để lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh, được chế tạo bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công, có cấu trúc và chức năng cụ thể, và có thể được lưu thông độc lập.
2. Những đối tượng không được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
Những đối tượng sau đây không được bảo vệ dưới hình thức kiểu dáng công nghiệp:
- Hình dạng bên ngoài của sản phẩm do yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm đó quy định;
- Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp;
- Hình dáng bên ngoài của sản phẩm không thể quan sát được trong quá trình sử dụng.
- Các đối tượng vi phạm đạo đức xã hội, trật tự công cộng, hoặc gây nguy hại cho quốc phòng và an ninh quốc gia.
3. Quy trình đăng ký kiểu dáng công nghiệp
3.1. Hồ sơ cần thiết để đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp cần bao gồm các tài liệu sau đây:
- 02 Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp, được điền theo mẫu số 03-KDCN trong Phụ lục A của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;
- 01 Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp
Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp phải tuân thủ theo quy định tại điểm 3 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN, và cần bao gồm các thông tin sau:
+ Tên kiểu dáng công nghiệp;
+ Ngành nghề áp dụng kiểu dáng công nghiệp;
+ Kiểu dáng công nghiệp tương tự nhất;
+ Danh sách các ảnh chụp hoặc bản vẽ minh họa;
+ Phần mô tả chi tiết về kiểu dáng công nghiệp;
+ Yêu cầu về việc bảo vệ kiểu dáng công nghiệp.
- 04 Bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ minh họa kiểu dáng công nghiệp.
- Chứng từ chứng minh đã nộp phí và lệ phí.
- Giấy uỷ quyền (trong trường hợp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được nộp qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
- Giấy chứng nhận chuyển nhượng quyền nộp đơn (nếu có);
- Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu đăng ký kiểu dáng công nghiệp từ người khác);
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
3.2. Các hình thức nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Người nộp đơn có thể chọn giữa việc nộp đơn bằng giấy hoặc qua hệ thống nộp đơn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể như sau:
a) Nộp đơn bằng giấy
Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến một trong các địa điểm tiếp nhận của Cục Sở hữu trí tuệ, bao gồm:
- Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, toà nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng.
Nếu nộp hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp qua bưu điện, người nộp đơn phải chuyển tiền qua dịch vụ bưu điện và gửi kèm theo Giấy biên nhận chuyển tiền với hồ sơ đến một trong các điểm tiếp nhận của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã thanh toán.
Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện đến đúng điểm tiếp nhận của Cục Sở hữu trí tuệ nơi đã chuyển tiền.
b) Nộp đơn trực tuyến
- Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền sở hữu công nghiệp.
- Quy trình nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn phải khai báo và gửi đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp qua hệ thống trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ. Sau khi hoàn tất, hệ thống sẽ gửi Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong vòng 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một điểm tiếp nhận của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ làm việc để xuất trình Phiếu xác nhận và tài liệu kèm theo (nếu có), đồng thời nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ, cán bộ sẽ cấp số đơn trên hệ thống; nếu không đủ, đơn sẽ bị từ chối. Nếu không hoàn tất thủ tục, tài liệu trực tuyến sẽ bị huỷ và thông báo huỷ sẽ được gửi trên hệ thống.
4. Ví dụ về kiểu dáng công nghiệp
Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Tính mới: Kiểu dáng công nghiệp được coi là mới nếu nó khác biệt rõ rệt so với những kiểu dáng đã được công khai, sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc dưới bất kỳ hình thức nào khác trong nước hoặc quốc tế trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên nếu đơn yêu cầu quyền ưu tiên.
- Tính sáng tạo: Kiểu dáng công nghiệp được coi là sáng tạo nếu nó không thể dễ dàng tạo ra từ những kiểu dáng đã công khai, mô tả hoặc sử dụng ở trong nước hoặc nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên của đơn đăng ký nếu có yêu cầu quyền ưu tiên, khi xem xét từ góc độ của người có hiểu biết trung bình trong lĩnh vực đó.
- Khả năng áp dụng công nghiệp: Kiểu dáng công nghiệp được xem là có khả năng áp dụng công nghiệp khi nó có thể được sử dụng làm mẫu để sản xuất hàng loạt sản phẩm có kiểu dáng tương tự, bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công.
Một số kiểu dáng công nghiệp đã được cấp Bằng độc quyền Kiểu dáng công nghiệp là: