Tiếp nối phần trước “Vị trí của tính từ, trạng từ và ứng dụng trong TOEIC Reading Part 5“, bài viết dưới đây sẽ giúp người đọc hiểu rõ hơn vị trí của trạng từ trong câu và ứng dụng trả lời câu hỏi trong TOEIC Reading Part 5.
Trạng từ (Adverb) có ý nghĩa gì?
Ví dụ:
He often drives carelessly. (Anh ấy thường xuyên lái xe một cách bất cẩn)
(Trạng từ “carelessly” bổ nghĩa cho động từ “drive”, chỉ việc lái xe một cách bất cẩn của anh ta)
She is extremely beautiful at the party today. (Cố ấy trông cực kỳ xinh đẹp ở bữa tiệc hôm nay)
(Trạng từ “extremely” bổ nghĩa cho tính từ “beautiful”, chỉ mức độ cực kì xinh đẹp của cô ấy)
Cách phân biệt trạng từ trong câu
Ví dụ:
happy (adj) > happily (adv)
slow (adj) > slowly (adv)
beautiful (adj) > beautifully (adv)
Tuy nhiên, một số trường hợp ngoại lệ có thể được kể đến như:
Các trạng từ có dạng thức giống với tính từ: fast, early, hard, late, …
Có đuôi “ly” nhưng không phải trạng từ: lovely, costly, friendly, …
Một số trạng từ chỉ mức độ phổ biến hay dùng trong tiếng Anh:
Vị trí của trạng từ trong câu và ứng dụng trong TOEIC Reading Phần 5
Mô tả cho động từ
Trong câu, trạng từ có thể được đặt liền trước hoặc sau 1 động từ, để bổ nghĩa cho động từ đó, về cách thức hoặc tần suất hành động diễn ra.
Động từ + trạng từ
Ví dụ:
They play football excellently. (Họ chơi bóng một cách xuất sắc.)
He can speak English fluently. (Anh ấy có thể nói tiếng Anh một cách trôi chảy.)
Ứng dụng vào TOEIC Reading Part 5:
Walter Keegan was _______ hired as a salesperson, but he soon became head of the marketing department.
originality
original
originals
originally
Xét ví dụ trên, chỗ trống là một từ nằm sau động từ tobe, do vậy nhiều thí sinh sẽ nhầm lẫn là chọn ngay đáp án tính từ. Tuy nhiên, các từ có liên quan phía sau chỗ trống cũng cần được xem xét. “hired” là động từ ở dạng quá khứ phân từ, do vậy tobe trong câu đang là trợ động từ cho “hired” ở thể câu bị động, không phải động từ chính. Vì thế, từ cần tìm sẽ phải là 1 trạng từ đứng trước bổ nghĩa cho động từ “hired”. Xét 4 lựa chọ, D là đáp án phù hợp nhất.
Sewerd Furnishings is closing some of its showrooms because customers are __________ordering furniture online.
A. increasing
B. increase
C. increasingly
D. increased
Tương tự trong câu ví dụ trên, vị trí trống nằm sau động từ tobe “are” tuy nhiên sau chỗ trống còn xuất hiện 1 động từ khác đang ở dạng thức thêm –ing là “ordering”. Vậy động từ chính trong câu là order được chia ở thì hiện tại tiếp diễn, trước order là trạng từ bổ nghĩa cho động từ này. Như vậy, C sẽ là đáp án phù hợp nhất.
Bổ nghĩa cho một tính từ hoặc trạng từ khác trong câu
Các trạng từ chỉ mức độ thông thường có thể được sử dụng để làm rõ nghĩa cho các tính từ hoặc trạng từ trong câu. Những trạng từ này được đặt trước tính từ và trạng từ mà nó bổ nghĩa.
Trạng từ + tính từ
Trạng từ bổ nghĩa + trạng từ
Ví dụ:
Those shoes are surprisingly cheap. (Những đôi giày đó rẻ một cách bất ngờ)
He woke up toolate this morning so he has to drive veryfast in order not to miss the first lesson at school. (Sáng nay anh ấy thức dậy quá muộn nên phải lái xe thật nhanh để không bỏ lỡ tiết học đầu tiên ở trường.)
Ứng dụng vào TOEIC Reading Part 5:
The Cullingford Bridge took a ______ short amount of time to be repaired.
A. surprise
B. surprisingly
C. surprising
D. surprised
Trong ví dụ trên, từ cần tìm đứng trước tính từ “short” và do vậy đáp án phù hợp sẽ là một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ này. Xét 4 lựa chọn, B là trạng từ (đuôi –ly) duy nhất và là câu trả lời chính xác.
Prices at Taylor City Books are ——- lower than at other online bookstores.
A. more significant
B. significant
C. significance
D. significantly
Từ cần tìm trong câu hỏi 5 nằm sau động từ “are”, thí sinh có thể nhầm lẫn khi tìm đáp án là tính từ vì theo sau động từ “to be” thường là một tính từ. Tuy nhiên, phía sau “are” đã có tính từ “lower” (đây là một tính từ đang ở dạng so sánh hơn), như vậy đáp án đúng sẽ là một từ đứng trước “lower” và bổ nghĩa cho tính từ đó. Áp dụng kiến thức được đưa ra ở trên, thí sinh có thể xác định được từ loại phù hợp phải là trạng từ. Do vậy D là đáp án chính xác.
Bổ nghĩa cho toàn bộ câu
Ngoài ra, trong một số trường hợp, vị trí của trạng từ có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu để bổ sung ý nghĩa cho cả câu văn đó, thông thường là các trạng từ chỉ thời gian như lately, eventually, now, currently, recently …
Ví dụ:
Eventually, we managed to come back home after 5 hours getting lost in the forest. (Cuối cùng, chúng tôi đã trở về nhà sau 5 giờ bị lạc trong rừng.)
Currently, I’m working in a foreign company as an accountant. (Hiện tại, tôi đang làm kế toán tại một công ty nước ngoài.)
Ashburn Bank’s online servicehas been in high demand ____________.
A. lateness
B. later
C. gần đây (lately)
D. mới nhất (latest)
Trong câu hỏi trên, từ cần điền nằm ở cuối câu, ngoài ra, câu được cho đã có đầy đủ các phần chủ ngữ và động từ (được gạch chân), do đó đáp án sẽ là một trạng từ, đứng ở cuối câu để bổ sung thông tin cho cả câu đó. Xét 4 lựa chọn, C là đáp án phù hợp, “gần đây” (lately) là một trạng từ chỉ thời gian với hậu tố -ly