Lục địa | Châu Âu/Châu Á |
---|---|
Vùng | Kavkaz |
Tọa độ | |
Diện tích | Xếp hạng thứ 112 |
• Tổng số | 86.600 km (33.400 dặm vuông Anh) |
• Đất | 99.87% |
• Nước | 0.13% |
Đường bờ biển | 713 km (443 mi) |
Điểm cao nhất | Bazarduzu Dagi 4,485 m (15 ft) |
Điểm thấp nhất | Biển Caspi −28 m (−92 ft) |
Sông dài nhất | Sông Kura 1,514 km (1 mi) |
Hồ lớn nhất | Hồ chứa nước Mingäçevir 605 km (234 dặm vuông Anh) |
Khí hậu | Cận nhiệt đới ẩm ở phía đông nam, cận nhiệt đới khô ở trung tâm và phía đông |
Địa hình | Đồi núi và vùng đất thấp |
Tài nguyên thiên nhiên | Dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, sắt, kim loại màu, bô xít |
Thiên tai | Hạn hán và lũ lụt, mực nước biển Caspi dâng cao |
Vấn đề môi trường | ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, sa mạc hóa, chất thải nguy hại, rác biển, ô nhiễm tàu thuyền |
Vùng đặc quyền kinh tế | Không, Biển Caspi được xác định là hồ |
Azerbaijan nằm ở khu vực Kavkaz, nối liền giữa châu Âu và Tây Á. Đặc điểm địa lý của Azerbaijan gồm ba yếu tố chính: Biển Caspi ở phía đông, dãy núi Đại Kavkaz ở phía bắc, và một vùng đồng bằng rộng lớn ở trung tâm. Tổng diện tích đất liền của Azerbaijan là 86.600 km², chiếm chưa đến 1% diện tích của Liên Xô trước đây. Trong ba quốc gia ngoại Kavkaz, Azerbaijan là nước có diện tích lớn nhất. Azerbaijan có hai khu vực hành chính đặc biệt: Cộng hòa tự trị Nakhchivan – bị ngăn cách bởi Armenia, và Khu tự trị Nagorno-Karabakh, hoàn toàn nằm trong Azerbaijan. Nagorno-Karabakh hiện đang là vùng lãnh thổ tranh chấp với Armenia.
Azerbaijan nằm ở phía nam dãy núi Kavkaz. Nước này giáp biển Caspi ở phía đông, Gruzia và Nga ở phía bắc, Iran ở phía nam, và Armenia ở phía tây nam và tây. Một phần của Nakhchivan giáp với Thổ Nhĩ Kỳ ở phía tây bắc. Thủ đô của Azerbaijan là Baku, cũng là cảng lớn nhất trên biển Caspi và từ lâu đã trở thành trung tâm của ngành công nghiệp dầu mỏ của quốc gia này.
Địa hình và biên giới
- Diện tích
-
- Tổng cộng: 86.600 km² – vị trí: 113
- Diện tích đất liền: 82.629 km²
- Diện tích mặt nước: 3.971 km²
- Ghi chú: Bao gồm cả Cộng hòa tự trị Nakhchivan và khu vực Nagorno-Karabakh; vào ngày 26 tháng 11 năm 1991, Xô viết tối cao Azerbaijan đã hủy bỏ quyền tự trị của Nagorno-Karabakh.
- So sánh diện tích
-
- Úc: lớn hơn Tasmania
- Canada: lớn hơn New Brunswick
- Vương quốc Anh: nhỉnh hơn một chút so với Scotland
- Hoa Kỳ: nhỏ hơn một chút so với Maine
- EU: nhỏ hơn một chút so với Bồ Đào Nha
- Đường biên giới
-
- Tổng chiều dài: 2.468 km
- Giáp với: Armenia (với lãnh thổ chính Azerbaijan) 566 km, Armenia (với lãnh thổ tách rời Nakhchivan) 221 km, Gruzia 428 km, Iran (với lãnh thổ chính Azerbaijan) 432 km, Iran (với lãnh thổ tách rời Nakhchivan) 700 km, Nga 338 km, Thổ Nhĩ Kỳ 17 km
- Đường bờ biển
- Gần như không có biển nhưng có bờ dài 713 km dọc theo Biển Caspi.
- Yêu sách biển
- Không có yêu sách
- Địa hình
-
- Địa hình chủ yếu là đồng bằng rộng lớn (phần lớn nằm dưới mực nước biển) với dãy núi Đại Kavkaz ở phía bắc, và các dãy núi cao ở phía tây
- Độ cao cực trị
-
- Điểm thấp nhất: Biển Caspi –28 m
- Điểm cao nhất: Bazarduzu Dagi 4.485 m (nằm trên biên giới với Nga)
- Điểm cao nhất hoàn toàn trong lãnh thổ Azerbaijan: Shah Dagi 4.243 m
Danh sách các đảo
- Bulla
- Çikil
- Çilov
- Gil
- Glinyaniy
- Nargin
- Pirallahı
- Qara Su
- Qum
- Səngi Muğan
- Vulf
- Zənbil
Tài nguyên và sử dụng đất
- Tài nguyên thiên nhiên
- Các tài nguyên: dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt, kim loại màu, bô xít
- Sử dụng đất
-
- Đất canh tác: 22,95%
- Đất trồng thường xuyên: 2,79%
- Loại khác: 74,26% (ước tính năm 2012)
- Đất thủy lợi
-
- 14.250 km² (số liệu năm 2010)
- Tổng tài nguyên nước tái tạo
-
- 34,68 km³ (số liệu năm 2011)
- Sử dụng nước ngọt (theo hộ gia đình/công nghiệp/nông nghiệp)
-
- Tổng cộng: 12,21 km³/năm (phân bổ: 4% cho hộ gia đình, 18% cho công nghiệp, 78% cho nông nghiệp)
- Bình quân: 1.384 m³/năm (số liệu năm 2010)
Tài liệu tham khảo chính
- Bài viết này tổng hợp thông tin từ các tài liệu công cộng trên website hoặc thư mục của CIA World Factbook.
Liên kết ngoài
Chủ đề Azerbaijan |
---|
Khí hậu Châu Á |
---|
Địa lý châu Âu |
---|
Khí hậu châu Âu |
---|