Để làm được tốt bài thi TOEIC, việc nắm được và vận dụng được những kiến thức có hệ thống là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ khai thác một khía cạnh quan trọng trong cú pháp câu đó là vị trí của danh từ. Cụ thể, các vị trí danh từ sẽ được làm rõ qua việc phân tích từng chức năng mà danh từ có thể đảm nhiệm trong câu. Từ đó cho thấy ứng dụng những thông tin phân tích được vào việc giải một số câu hỏi liên qua đến danh từ trong Part 5, 6 của bài thi TOEIC Reading.
Vị trí của danh từ trong mỗi câu
Vị trí của danh từ trong một cụm từ
Đầu tiên, cần chú ý rằng danh từ (Noun – N) trong câu thường không đứng một mình mà sẽ kết hợp với những thành tố khác để tạo nên các cụm danh từ thực hiện các chức năng ngữ pháp nhất định.
Những thành tố có thể kết hợp với danh từ bao gồm: các từ hạn định, tính từ (+ trạng từ), cụm phân từ/cụm nguyên mẫu, mệnh đề quan hệ, danh từ, cụm giới từ.
Lưu ý: từ hạn định (determiner – tạm kí hiệu chung trong bài viết là de.) là tên gọi chung của một nhóm các loại từ đứng trước danh từ để giới hạn và xác định danh từ theo sau trong một ngữ cảnh nhất định. Từ hạn định có thể bao gồm mạo từ (a, an, the), từ chỉ định (this, that,…), tính từ sở hữu (his, her, their,…), lượng từ (few, many,…), từ chỉ thứ tự (first, second,…), v.v.
Sự kết hợp dễ thấy nhất là kết hợp của danh từ với từ hạn định và tính từ (adjective – adj.)
VD:
The/ big/ apple
His/ strong/ arm
Many/ important/ events
That/ red/ car
Trước tính từ có thể xuất hiện một trạng ngữ (Adv.) bổ nghĩa cho tính từ đó:
VD: The/ extremely/ big/ apple
Tiếp theo, danh từ cũng có thể kết hợp với mệnh đề quan hệ – Relative Clause (R.C.), tạo nên một cụm danh từ chức năng:
VD: The/ cake/ which I bought
Tương tự, danh từ cũng có thể kết hợp với mệnh đề quan hệ rút gọn, tức được xác định bằng một cụm phân từ – Participle Phrase, hoặc cụm nguyên mẫu – Infinitive Phrase, theo sau để tạo nên cụm danh từ:
VD:
The/ apple/ lying on the table
The/ apple/ chopped in half
The/ only/ thing/ to do
Ngoài ra, cụm danh từ cũng có thể hình thành khi danh từ kết hợp với một danh từ khác hoặc một cụm giới từ (Prepositional Phrase):
VD:
College/ students
Employee/ of the year
Vị trí của danh từ theo chức năng ngữ pháp
Như đã nói đến ở trên, danh từ dù đứng một mình hay trong cụm đều có một chức năng ngữ pháp nhất định. Mỗi chức năng ứng với mỗi vị trí khác nhau trong câu.
Các chức năng trong câu của danh từ/ cụm danh từ trong tiếng Anh bao gồm:
Chủ ngữ (Subject)
Danh từ/ cụm danh từ khi làm chủ ngữ thường đứng đầu câu hoặc đầu mệnh đề, theo sau đó là động từ.
VD: A cat/ walks.
Tân ngữ trực tiếp (Direct Object)
Danh từ làm tân ngữ trực tiếp đứng sau động từ (không nhất thiết phải kề liền) và là đối tượng trực tiếp tiếp nhận hành động đó.
VD: A cat/ eats/ a fish.
Tân ngữ gián tiếp (Indirect Object)
Danh từ làm tân ngữ gián tiếp (khác với tân ngữ trực tiếp) theo sau động từ và đứng trước danh từ làm tân ngữ trực tiếp.
VD: Hung/ gives/ his mother/ a flower.
Đồng từ (Appositive)
Danh từ làm đồng vị từ theo ngay sau chủ ngữ để bổ nghĩa, thường được đặt giữa hai giấu phẩy.
Ví dụ:
Tân ngữ của giới từ (Object of Prepositions)
Danh từ làm tân ngữ của giới từ đơn thuần sẽ đứng sau giới từ.
VD: My sister/ lives/ in/ a villa.
Bổ ngữ cho chủ ngữ (Subject Complement)
Danh từ bổ ngữ cho chủ ngữ là những loại danh từ theo sau các động từ như be và become giúp xác định/ định nghĩa chủ ngữ.
VD: My father/ is/ an engineer.
Lưu ý: mặc dù khác nhau về chức năng nhưng về mặt cấu trúc, bổ ngữ cho chủ ngữ có vị trí giống như một tân ngữ trực tiếp.
Bổ ngữ cho tân ngữ (Object Complement)
Danh từ đóng vai trò bổ ngữ cho tân ngữ khi nó đứng ngay sau danh từ làm tân ngữ để hoàn thành một mệnh mề. Những động từ có thể đi kèm với bổ ngữ cho tân ngữ gồm: make, consider, name, appoint, declare, v.v.
VD:
I/ consider/ you/ my friend.
We/ made/ him/ the captain.
They/ declared/ John/ the winner
Lưu ý: danh từ không phải là từ loại duy nhất có thể đóng vai trò bổ ngữ cho tân ngữ trong câu, thường thấy hơn cả danh từ là tính từ. Tuy nhiên, trạng từ thì không thể đảm nhận vai trò này.
VD:
The judges considered him unworthy. (Đúng)
The judges considered him unworthily. (Sai)
Ứng dụng danh từ trong TOEIC Reading Part 5 và 6
Một vài ví dụ về sự áp dụng của danh từ trong TOEIC Reading Part 5 và 6
Ví dụ: As a …… customer, we wanted you to be the first to know about our upcoming sale.
A. Valued
B. Value
C. Valid
D. Validate
Đầu tiên, “customer” được xác định là một danh từ đứng ngay sau từ cần tìm, và trước từ cần tìm là mạo từ “a”. Như đã phân tích về các thành tố có thể kết hợp với danh từ để tạo thành một cụm danh từ, có thể xác định được từ cần tìm không thể là một động từ, vì vậy cần loại D (động từ). Tiếp đến, có thể thấy từ “value” (danh từ) trong câu B tuy về ngữ pháp có thể kết hợp với “customer” nhưng về nghĩa lại không phù hợp, tương tứ với nghĩa của tính từ “valid” trong câu C. Vì vậy, A là đáp án đúng.
Ví dụ: The employees …… about the closure before the announcement was made public.
A. know
B. knowing
C. known
D. knew
Trong ví dụ trên, có thể xác định cụm danh từ “the employees” đang đóng vai trò chủ ngữ, vì vậy theo sau cần có một động từ. Từ đó có thể loại hai đáp án B và C vì chúng đang ở dạng phân từ. Kết hợp với kiến thức ngữ pháp về thì, ta có thể suy ra D đúng (thì cần dùng là thì quá khứ).
Ví dụ: Lasner Electronics’ staff has extensive….. of current hardware systems.
A. know
B. knowledge
C. knowledgeable
D. known
Có thể xác định cụm danh từ Lasner Electronics’ staff đang là chủ ngữ, has là động từ. Từ đó có thể suy ra từ còn thiếu là một phần thuộc cụm danh từ đang làm tân ngữ trực tiếp ở phía sau. Tiếp đến có thể kết luận từ còn thiếu này là danh từ bởi trước từ còn thiếu là tính từ “extensive” và sau nó là một cụm giới từ Prepositional Phrase “of current hardware systems”. Trong cả 4 đáp án của câu trên chỉ có B. Knowledge là danh từ nên B là đáp án đúng.
Ví dụ: Many people in our country still don’t believe in …….
A. Scientific
B. Scientist
C. Science
D. Scientifically
Vì trước từ cần tìm là giới từ “in”, thí sinh có thể dễ dàng xác định từ cần tìm là một danh từ, có vai trò là tân ngữ của giới từ, nhờ đó loại A (tính từ) và D (trạng từ). Sau đó, vì “scientist” là danh từ đếm được nhưng lại đang ở dạng số ít, đồng thời không hề có sự xuất hiện của mạo từ trước nó nên có thể loại luôn B. Vậy C là đáp án đúng.
Ví dụ:
Trong câu trên, rất nhiều thí sinh nếu không hiểu rõ cấu trúc câu sẽ gặp vấn đề khi phải xác định loại từ cần điền vì họ không biết từ đó sẽ bổ nghĩa cho thành phần nào trước đó. Một số thí sinh có thể sẽ lựa chọn Proudly với một cấu trúc động từ + tân ngữ + trạng từ (do it wisely là một ví dụ). Tuy nhiên, về mặt nghĩa, điều này không phù hợp.
Để hoàn thành câu này, cần phải nhận biết 'consider' là từ khoá và cụm từ 'his excellent performance at school' là một cụm danh từ đóng vai trò tân ngữ. Từ đó, có thể suy ra từ cần điền là một bổ ngữ cho tân ngữ. Một bổ ngữ cho tân ngữ không thể là một trạng từ, do đó thí sinh có thể loại bỏ câu B. Proudly. Cuối cùng, kiến thức từ vựng cần được mở rộng để loại bỏ A. Proud (không phù hợp về nghĩa) và C. Pride (thiếu từ hạn định). Đáp án chính xác là D. A pride
Phần kết luận
Phan Văn Toán