Khi làm việc với bảng dữ liệu, việc so sánh và thống kê là không thể tránh khỏi. Hàm IF trong Google Sheet là công cụ hữu ích nhất giúp bạn xử lý nhiều điều kiện một cách linh hoạt. Hãy khám phá cách ứng dụng hàm IF qua bài viết này!
Xem ngay video hướng dẫn sử dụng hàm IF trong Google Sheet:
1. Hàm IF và ứng dụng linh hoạt trong Google Sheet
Khái niệm về Hàm IF
Hàm IF trong Google Sheet là một công cụ phổ biến và linh hoạt được sử dụng rộng rãi trong phân tích số liệu. Với khả năng so sánh giữa các giá trị, hàm IF giúp đưa ra một trong hai kết quả tùy thuộc vào điều kiện là đúng hay sai.
Công thức của Hàm IF
Cú pháp:
=IF(điều_kiện; kết_quả_nếu_đúng; kết_quả_nếu_sai)
Trong đó:
+ điều_kiện: Là biểu thức so sánh. Điều kiện nếu biểu thức đó xảy ra.
+ kết_quả_nếu_đúng: Trả về giá trị nếu điều_kiện đúng.
+ kết_quả_nếu_sai: Trả về giá trị nếu điều_kiện sai.
Ví dụ minh họa về hàm IF
Cho bảng dữ liệu với các trường HỌ VÀ TÊN, LỚP, TOÁN, LÝ, HÓA, ĐIỂM TB, KẾT QUẢ. Hãy xác định kết quả đậu, rớt của từng học sinh dựa trên điểm trung bình. Nếu điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 5 thì kết quả là 'Đậu'.
Công thức:
=IF(F2>=5;'Đậu';'Rớt')
Giải thích: Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự 'Đậu', ngược lại trả về 'Rớt'.

Ví dụ minh họa về hàm IF
Ứng dụng thực tế của hàm IF
Hàm IF được ứng dụng để so sánh giữa các giá trị, từ đó đưa ra kết quả theo điều kiện đã được xác định trước. Thường được sử dụng rộng rãi trong quản lý doanh nghiệp, quản lý học tập,...
2. Cách sử dụng hàm IF trong Google Sheet
Cách sử dụng cơ bản
* Kiểm tra một điều kiện đơn
Công thức:
=IF(F2>=5;'Đậu';'Rớt')
Ý nghĩa: Xác định kết quả Đậu hoặc Rớt dựa vào điểm trung bình.
Giải thích: So sánh điểm F2, nếu lớn hơn hoặc bằng 5 thì Đậu, ngược lại Rớt.

Kiểm tra 1 điều kiện đơn
* Kiểm tra nhiều điều kiện
Công thức:
=IF(F3>=8;'Xuất sắc';IF(F3>=6,5;'Giỏi';'Khá trung bình'))
Ý nghĩa: Phân loại học sinh dựa vào điểm trung bình.
Giải thích: Nếu F3 lớn hơn hoặc bằng 8 thì Xuất sắc, nếu không thì kiểm tra điều kiện tiếp theo: Nếu lớn hơn hoặc bằng 6.5 thì Giỏi, còn không thì Khá trung bình.

Kiểm tra nhiều điều kiện
Kết hợp với hàm COUNTIF
Công thức:
=IF(COUNTIF($F$12:$G$13;G2);F2+1;F2)
Ý nghĩa: Tăng 1 điểm vùng cho học sinh sống ở thành phố theo bảng điều kiện.
Giải thích: Nếu địa chỉ của học sinh là thành phố và điểm trung bình thoả mãn điều kiện, thì cộng thêm 1 điểm; ngược lại, giữ nguyên điểm.

Kết hợp với hàm COUNTIF
Kết hợp với hàm INDEX, MATCH
Công thức:
=IF(INDEX($F$2:$F$9;MATCH(A2;$A$2:$A$9;0))>=8;'Nhận thưởng';'Không nhận thưởng')
Ý nghĩa: Kiểm tra học sinh nào sẽ được nhận thưởng.
Giải thích: Sử dụng hàm INDEX và MATCH để xác định điểm trung bình của từng học sinh. Sau đó, sử dụng hàm IF để so sánh nếu điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 8 thì ghi Nhận thưởng, ngược lại ghi Không nhận thưởng.

Kết hợp với hàm INDEX, MATCH
Kết hợp với hàm SUM
Công thức:
=IF(B2=12;SUM(C2:E2);'')
Ý nghĩa: Tính tổng điểm 3 môn của học sinh 12.
Giải thích: Nếu B2 bằng 12 thì tính tổng điểm 3 môn Toán, Lý, Hóa. Ngược lại thì bỏ ô trống.

Kết hợp với hàm SUM
Kết hợp với hàm LEFT, RIGHT, MID
*Kết hợp với hàm LEFT
Công thức:
=IF(LEFT(G2;1)='R';G2;'')
Ý nghĩa: Tìm học sinh có kết quả là Rớt.

Kết hợp với hàm LEFT
*Kết hợp với hàm RIGHT
Công thức:
=IF(RIGHT(I4;1)='á';F4;'')
Ý nghĩa: Tìm điểm trung bình của học sinh có xếp loại khá.
Giải thích: Trong cột XẾP LOẠI nếu 1 ký tự cuối cùng tính từ phải sang trái là “á” thì xuất ra kết quả điểm trung bình của bạn đó, ngược lại thì bỏ ô trống.

Kết hợp với hàm RIGHT
*Kết hợp với hàm MID
Công thức:
=IF(MID(B3;2;1)='1';A3;'')
Ý nghĩa: Tìm học sinh lớp 11.
Giải thích: Sử dụng hàm MID để lấy 1 ký tự ở giữa bắt đầu từ vị trí số 2. Nếu kết quả trả về bằng với chuỗi “1” thì xuất ra tên học sinh, ngược lại thì bỏ ô trống.

Kết hợp với hàm MID
Kết hợp với hàm IMPORTRANGE
Công thức:
=IF(B8='LT';IMPORTRANGE('https://docs.google.com/spreadsheets/d/1YXrSIcoV88r_2Ao7_sNeROj3b_QoPSbMsvidyEUIJSA/edit#gid=0';'KQ!$A$1:$G$9');'')
Ý nghĩa: Xuất kết quả thành tích cho học sinh có chức vụ là lớp trưởng (LT).
Giải thích: Nếu B8 là “LT” thì sẽ xuất bảng kết quả thành tích từ bảng tính khác vào trang tính đang tính bằng cách sử dụng hàm IMPORTRANGE để lấy thông tin từ dải ô A1:G9.

Kết hợp với hàm IMPORTRANGE
Kết hợp với hàm VLOOKUP
Công thức:
=IF(F2>=VLOOKUP(G2;$F$11:$H$14;2;0);VLOOKUP(G2;$F$11:$H$14;3;0);0)
Ý nghĩa: Tìm số lượng tập mà học sinh đó được thưởng dựa vào điểm trung bình xếp loại.
Giải thích:
- Sử dụng hàm VLOOKUP để tra cứu giá trị của cột ĐIỂM TB và cột THƯỞNG TẬP.
- Nếu học sinh xếp loại Giỏi và có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 8, thưởng 20 quyển tập, ngược lại trả về 0.
- Nếu học sinh xếp loại Khá và có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 6.5, thưởng 10 quyển tập, ngược lại trả về 0.
- Nếu học sinh xếp loại Trung bình và có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 5, thưởng 2 quyển tập, ngược lại trả về 0.

Kết hợp với hàm VLOOKUP
Kết hợp với hàm ISNA, VLOOKUP
Công thức:
=IF(ISNA(VLOOKUP(G2;$G$11:$H$13;2;0));'Không có';VLOOKUP(G2;$G$11:$H$13;2;0))
Ý nghĩa: Cập nhật tiền thưởng học bổng của học sinh.
Giải thích: - Hàm VLOOKUP tìm giá trị học bổng trong dải ô G11:H13 tương ứng với cột xếp loại.
- Hàm ISNA kiểm tra xem giá trị trong hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A hay không.
- Nếu giá trị hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A thì sẽ ghi nhận là “Không có”, ngược lại sẽ xuất ra giá trị học bổng.

Kết hợp với hàm ISNA, VLOOKUP
Kết hợp với hàm ISBLANK
Công thức:
=IF(ISBLANK(G2);'Được';'Không')
Ý nghĩa: Xác nhận học sinh được lên lớp.
Giải thích: Hàm ISBLANK kiểm tra KQ RỚT của học sinh. Nếu ô đó trống thì được lên lớp, ngược lại không được lên lớp.

Kết hợp với hàm ISBLANK
Kết hợp với hàm AND, OR
*Kết hợp với hàm AND
Công thức:
=IF(AND(D2>=8;E2>=8);300000;0)
Ý nghĩa: Nhận thưởng nếu môn Lý và Hóa đạt điểm từ 8 trở lên.
Giải thích: Nếu kết quả môn Lý hoặc Hóa đạt điểm từ 8 trở lên thì sẽ nhận thưởng 300.000 đồng, ngược lại sẽ là 0 đồng.

Kết hợp với hàm AND
*Kết hợp với hàm OR
Công thức:
=IF(OR(D2>=8;E2>=8);100000;0)
Ý nghĩa: Nhận thưởng nếu môn Lý hoặc Hóa đạt điểm từ 8 trở lên.
Giải thích: Nếu kết quả môn Lý hoặc Hóa đạt điểm từ 8 trở lên thì sẽ nhận thưởng 100.000 đồng, ngược lại sẽ là 0 đồng.

Kết hợp với hàm OR
Kết hợp với hàm QUERY
Công thức:
=ARRAYFORMULA(IF(QUERY(A2:F9;'SELECT C') >= 7; 250000; 0))
Ý nghĩa: Kết quả nhận thưởng môn Toán lớn hơn hoặc bằng 7.
Giải thích:
- Sử dụng hàm QUERY để trả về giá trị của cột C (môn Toán).
- Nếu môn Toán có điểm lớn hơn hoặc bằng 7 thì sẽ nhận được 250.000, ngược lại thì là 0.
- Tiếp theo, sử dụng hàm ARRAYFORMULA để sao chép kết quả đến các ô trong dải ô G3:G9.

Kết hợp với hàm QUERY
Kết hợp với hàm MAX
Công thức:
=MAX(ARRAYFORMULA(IF(($B$2:$B$9=H2);$F$2:$F$9)))
Ý nghĩa: Tìm điểm trung bình cao nhất của các lớp 10, 11 và 12.
Giải thích:
- Sử dụng hàm MAX để lấy giá trị lớn nhất từ mảng kết quả của hàm IF so sánh lớp với giá trị ở ô H2.
- Nếu các lớp trong mảng B2:B9 bằng với lớp 10 (hoặc lớp 11, 12) thì tìm điểm trung bình lớn nhất của lớp đó trong mảng F2:F9.

Kết hợp với hàm MAX
Kết hợp với hàm ISERROR
Công thức:
=IF(ISERROR(F2/G2);A2;'')
Ý nghĩa: Phát hiện học sinh có điểm trung bình lần 1 là 0 điểm.
Giải thích: Chia điểm trung bình lần 2 cho điểm trung bình lần 1, nếu có lỗi thì xuất ra tên học sinh, ngược lại thì bỏ ô trống.

Kết hợp với hàm ISERROR
3. Sức mạnh của so sánh số trong hàm IF
Phép so sánh |
Ký hiệu toán tử |
Ví dụ |
Giải thích |
Lớn hơn |
> |
=IF(A5>2;"T";"") |
Nếu A5 lớn hơn 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về ký tự rỗng. |
Nhỏ hơn |
|
=IF(2>A5;"T";"F") |
Nếu A5 nhỏ hơn 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F". |
Bằng |
= |
=IF(A5=2;"T";) |
Nếu A5 bằng 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị 0. |
Khác |
<> |
=IF(A5<>2;"T";"F") |
Nếu A5 khác 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F". |
Lớn hơn hoặc bằng |
>= |
=IF(A5>=2;"T";"F") |
Nếu A5 lớn hơn hoặc bằng 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F". |
Nhỏ hơn hoặc bằng |
|
=IF(2>=A5;"T";"F") |
Nếu A5 nhỏ hơn hoặc bằng 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F". |
4. Những điều cần lưu ý khi ứng dụng hàm IF trong Google Sheet
* Chú ý khi không xác định giá trị trả về trong hàm IF
Trong hàm IF, nếu bạn không đặt giá trị trả về cho đối số thứ ba, khi điều kiện là sai, hàm sẽ trả về giá trị FALSE.
Ví dụ: - IF(2>1; “Chuẩn luôn”). Hàm IF kiểm tra xem 1 có nhỏ hơn 2 không, trả về giá trị “Chuẩn luôn”.
- IF(1>2; “Chuẩn luôn”). Hàm IF kiểm tra xem 1 có lớn hơn 2 không, trả về giá trị FALSE. Biểu thức điều kiện sai và hàm không khai báo giá_trị_nếu_sai.
* Hàm IF không phân biệt chữ hoa và chữ thường
* Hàm IF không phân biệt chữ hoa và chữ thường
Hàm IF không quan tâm đến việc bạn nhập in hoa hay thường. Ví dụ: IF=if.
5. Những sai lầm phổ biến khi sử dụng hàm IF
Lỗi #ERROR!
Lỗi #ERROR xuất hiện khi bạn nhập sai cú pháp của hàm.
Cách sửa lỗi: Trong công thức hình ảnh, có vẻ như bạn đã nhập sai số 4 và 7. Hãy sửa dấu chấm (.) thành dấu phẩy (,).

Lỗi #ERROR!
Lỗi #NAME?
Lỗi #NAME? xuất hiện khi bạn nhập sai tên hàm.

Lỗi #NAME?
6. Bài tập áp dụng hàm IF
Các bạn có thể thực hiện một số bài tập tại đây để nâng cao kỹ năng sử dụng hàm IF nhé.
7. Những câu hỏi phổ biến khi sử dụng hàm IF
Cách sử dụng hàm IF với điều kiện là số
Trong đối số đầu tiên là biểu_thức_logic, khi bạn nhập chữ, hãy để chữ đó trong dấu nháy kép.
Ví dụ: =IF(A5= 'Nguyễn Văn A', A5, 'Không phải')
Cách sử dụng hàm IF với điều kiện là chữ
Tại đối số đầu tiên là biểu_thức_logic, khi nhập số bạn có thể nhập bình thường.
Ví dụ: =IF(5 > 3, “Đúng”, “Sai”)
Hàm IF lồng là gì?
Hàm IF lồng nhau là hàm IF có nhiều điều kiện được lồng nhau như ví dụ ở mục 2 các cách sử dụng hàm IF cơ bản.

Hàm IF lồng nhau
Dưới đây là một số mẫu laptop giúp bạn tối ưu công việc văn phòng:Trên đây là cách sử dụng hàm IF() để lọc dữ liệu theo điều kiện trong Google Sheet. Hy vọng rằng bài viết này sẽ mang lại những thông tin hữu ích cho bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi và chúc bạn thành công!