Trong chương trình Ngữ văn lớp 9, học sinh sẽ được ôn tập lại kiến thức về Ngữ pháp.
Mytour đưa ra bài Soạn văn 9: Tổng kết về ngữ pháp. Mời bạn đọc tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.
Viết văn Tổng kết về ngữ pháp
I. Danh từ, động từ, tính từ
Câu 1. Trong số các từ được in đậm trong sách giáo khoa, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?
Gợi ý:
- Danh từ: lần, lăng, làng
- Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập
- Tính từ: hay, đột ngột, sung sướng, phải
Câu 2. Xin vui lòng thêm từ cho các từ dưới đây vào những vị trí phù hợp với chúng trong ba cột bên dưới. Hãy chỉ ra loại từ cho mỗi từ trong ba cột đó.
- Thêm các từ:
a. những, các, một
b. hãy, đã, vừa
c. rất, hơi, quá
Gợi ý:
- rất, hơi, quá hay
- đã, vừa đọc
- những, một lần
- hay, vừa, đã nghĩ ngợi
- những, một cái (lăng)
- đã, vừa phục dịch
- những, các, một làng
- hãy, đã, vừa đập
- rất, hơi, quá đột ngột
- những, các, một ông giáo
- rất, quá phải
- rất, quá sung sướng
- Nhóm từ loại:
a. các từ chỉ sự lượng: đứng trước các danh từ
b. phó từ chỉ thời gian: đứng trước các động từ
c. phó từ chỉ mức độ: đứng trước các tính từ
Câu 3. Từ những kết quả đạt được ở bài tập 1 và bài tập 2, hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ đứng sau những từ nào và tính từ đứng sau những từ nào trong số những từ nêu trên.
Gợi ý:
- Danh từ có thể đứng sau: những, các, một ...
- Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa ...
- Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá ...
Câu 4. Kẻ bảng theo mẫu dưới đây và điền các từ có thể kết hợp với danh từ, động từ, tính từ vào các cột để trống.
Gợi ý:
BẢNG TỔNG KẾT VỀ SỰ KẾT HỢP KHẢ QUAN CỦA DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
Ý nghĩa khái quát của từ loại | Khả năng kết hợp | ||
Kết hợp về phía trước | Từ loại | Kết hợp về phía sau | |
Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm) | những, các, một... | danh từ | này, nọ, kia, ấy, đó, đây… |
Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật | hãy, vừa, đã… | động từ | được, lắm… các từ về địa điểm, phương hướng… |
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái | rất, hơi, quá… | tính từ | quá, lắm, cực kì... các từ so sánh, phạm vi… |
Câu 5. Trong những đoạn trích trong SGK, các từ in đậm thường thuộc từ loại nào và ở đây chúng được sử dụng như từ thuộc loại nào?
Gợi ý:
a. tròn thường là tính từ, tuy nhiên ở đây được sử dụng như động từ.
b. mục tiêu thường là danh từ, ở đây được sử dụng như tính từ.
c. câu hỏi thường là tính từ, ở đây được sử dụng như danh từ.
II. Các loại từ khác
Câu 1. Hãy sắp xếp các từ in đậm trong các câu sau vào cột thích hợp (theo mẫu bảng) ở dưới.
BẢNG TỔNG KẾT VỀ CÁC LOẠI TỪ KHÁC
(NỔI BẬT CÁC TỪ NGOÀI BA LOẠI CHÍNH)
Số từ | Đại từ | Lượng từ | Chỉ từ | Phó từ | Quan hệ từ | Trợ từ | Tình thái từ | Thán từ |
ba, năm | tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ | những | ấy, đâu | đã, mới, đang, đã | ở, của, nhưng, như | chỉ, cả, ngay | hả | trời ơi |
Câu 2. Tìm các từ cuối câu được sử dụng để tạo câu hỏi. Cho biết các từ đó thuộc loại từ nào
- Các từ chuyên dùng cuối câu để tạo câu hỏi: à, ư, hử, hở, hả…
- Chúng thuộc loại từ tình thái.
III. Nhóm cụm từ
Câu 1. Phát hiện trung tâm của các cụm danh từ được in đậm. Nhận biết các dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ.
Gợi ý:
a.
- Phần trung tâm: ảnh hưởng toàn cầu, tính cách, lối sống.
- Dấu hiệu: có phần kết hợp phía trước: tất cả những, một; phần kết hợp sau: đó.
b.
- Phần trung tâm: ngày bắt đầu nổi dậy.
- Dấu hiệu: có phần kết hợp trước là những
c.
- Phần trung tâm: tiếng cười chuyện trò.
- Dấu hiệu: có phần kết hợp sau: ấy
Câu 2. Xác định phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết chúng là cụm động từ.
a.
- Phần trung tâm: tới (dấu hiệu: đã - phó từ, đứng trước)
- Phần trung tâm: chạy, ôm (dấu hiệu: sẽ - phó từ, đứng trước)
b. Trung tâm: điều chỉnh (dấu hiệu: vừa - phó từ, đứng trước)
Câu 3. Xác định trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những yếu tố bổ sung đi kèm.
a. Việt Nam (ban đầu là danh từ, được sử dụng như tính từ), bình dị, Việt Nam (ban đầu là danh từ, được sử dụng như tính từ), phương Đông (ban đầu là cụm danh từ, được sử dụng như tính từ), mới, hiện đại.
b. êm ái
c. phức tạp, đa dạng, sâu sắc
- Đặc điểm nhận dạng của các cụm từ này là cụm tính từ: rất (a), có thể bổ sung rất vào trước phần trung tâm (b, c).