Mẫu văn miêu tả quê hương bằng tiếng Trung
Tôi sinh ra ở một vùng nông thôn ngoại ô cách trung tâm Hà Nội 17km. Quê tôi yên bình với những cánh đồng lúa vàng rộn rã. Chiều tà, lũ trẻ làng lại rủ nhau ra đồng, tắm sông và chơi đá bóng. Tôi thường ngồi nhìn lũ trẻ vui chơi, ngắm trâu gặm cỏ, và thổi sáo những giai điệu du dương dưới gốc cây đa cổ thụ. Làng tôi còn có dòng sông Đáy huyền thoại chảy qua, in bóng hoàng hôn rực rỡ và đẹp đẽ.
Thời thơ ấu của tôi gắn liền với hình ảnh cái ao làng xinh xắn. Hồi nhỏ, tôi cùng bạn bè câu cá, tắm ao. Tuổi thơ của tôi thật đẹp và vui vẻ, không lo âu suy nghĩ.
我出生在离河内17公里的郊区,我的家乡非常宁静,拥有巨大的金色稻田。下午,村里的孩子们一起牵着水牛到稻田,一起在河里游泳,一起踢足球。我常坐着看孩子们玩耍,看水牛吃草,然后坐在老榕树下,弹奏悠扬的长笛歌。我村还流淌着传奇般的Day河,上面印着美丽的深红色日落。
乡村小小的池塘一直陪着我的童年生活。小时候,我和我的朋友曾经去钓鱼和在池塘游泳。我有一个又美丽又快乐的童年,无忧无虑。
Wǒ chūshēng zài lí hénèi 17 gōnglǐ de jiāoqū, wǒ de jiāxiāng fēicháng níngjìng, yǒngyǒu jùdà de jīnsè dàotián. Xiàwǔ, cūnlǐ de háizimen yīqǐ qiānzhe shuǐniú dào dàotián, yīqǐ zài hé lǐ yóuyǒng, yīqǐ tī zúqiú. Wǒ cháng zuòzhe kàn háizimen wánshuǎ, kàn shuǐniú chī cǎo, ránhòu zuò zài lǎo róngshù xià, tán zòu yōuyáng de chángdí gē. Wǒ cūn hái liútǎngzhe chuánqí bān de Day hé, shàngmiàn yìnzhe měilì de shēn hóngsè rìluò.
Xiāngcūn xiǎo xiǎo de chítáng yīzhí péizhe wǒ de tóngnián shēnghuó. Xiǎoshíhòu, wǒ hé wǒ de péngyǒu céngjīng qù diàoyú hé zài chítáng yóuyǒng. Wǒ yǒu yīgè yòu měilì yòu kuàilè de tóngnián, wú yōu wú lǜ.
Từ vựng tiếng Trung
Nông thôn : 农村
Hà Nội : 河内
Tắm sông : 河浴
Đá bóng : 足球
Trâu : 水牛
Cây đa : 榕树
Hoàng hôn : 日落
Tuổi thơ : 童年时代
Ao làng : 池塘
Câu cá : 去钓鱼
Viết chữ Hán rất phức tạp. Vì vậy, hãy cùng Mytour rèn luyện kỹ năng viết văn tiếng Trung hàng ngày để nâng cao khả năng viết chữ Hán của bạn nhé.