VinFast LUX A2.0 | |
---|---|
VinFast Lux A2.0 bày tại Triển lãm "Vì tương lai xanh" | |
Tổng quan | |
Nhà chế tạo | VinFast |
Sản xuất | 2019 (bản thương mại) |
Nhà thiết kế | Pininfarina |
Thân và khung gầm | |
Phân loại | Executive car |
Kiểu thân xe | sedan 4 cửa |
Bố trí | Longitudinal front-engine, rear-wheel-drive |
Liên quan | BMW 5 Series (F10) |
Truyền động | |
Động cơ | 2.0 L BMW N20B20 I4-T (xăng) |
Công suất đầu ra | 129,4–170 kW (174–228 hp; 176–231 PS) |
Truyền động | 8-speed ZF 8HP automatic |
Kích thước | |
Chiều dài cơ sở | 2.968 mm (116,9 in) |
Chiều dài | 4.973 mm (195,8 in) |
Chiều rộng | 1.900 mm (74,8 in) |
Chiều cao | 1.464 mm (57,6 in) |
VinFast LUX A2.0 là mẫu sedan 4 cửa được sản xuất bởi VinFast, thành viên của tập đoàn Vingroup, dựa trên mẫu BMW 5 Series (F10). Vào ngày 28 tháng 7 năm 2019, VinFast đã giao khoảng 200 chiếc xe Lux, bao gồm cả sedan A2.0 và SUV SA2.0.
Tên gọi
Tên đầy đủ của VinFast Lux A2.0 đã được Vingroup đăng ký bản quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam, với các ý nghĩa sau đây:
- VinFast viết tắt của các từ:
- Việt Nam
- Phong cách (chữ F đại diện âm Ph)
- An toàn
- Sáng tạo
- Tiên phong
- Lux: viết tắt của Luxury, có nghĩa là sang trọng, cao cấp.
- A: ký tự đầu tiên trong bảng chữ cái Alphabet, đại diện cho sản phẩm hạng A tiêu chuẩn quốc tế, thể hiện khát vọng tiên phong.
- 2.0: thông số kỹ thuật, biểu thị dung tích động cơ.
Thiết kế
VinFast LUX SA2.0 và LUX A2.0 được phát triển từ 20 mẫu thiết kế của 4 hãng Pininfarina, Zagato, Torino và ItalDesign:
- Mẫu xe Pininfarina mạnh mẽ, phóng khoáng như một chiến binh
- Zagato cá tính, phong cách
- ItalDesign thể thao và lịch lãm
- Torino trẻ trung, đầy năng lượng
VinFast đã công bố 20 mẫu xe này để khách hàng bình chọn từ ngày 2/10/2017 và kết quả cuối cùng vào ngày 20/10/2017 đã thuộc về 2 mẫu sedan 02 và SUV 02 của Ital Design, được cho là mạnh mẽ, sang trọng và tràn đầy năng lượng. Hai mẫu xe này có logo được thiết kế theo hình chữ V, biểu tượng của Việt Nam, và đường nối từ đèn pha đến đầu xe theo mẫu concept của Pininfarina.
Thiết kế
Thông tin chi tiết về Sedan Lux A2.0
Tham số | VF LUX A2.0 | Tùy chọn nâng cao |
---|---|---|
Kích thước D x R x C |
4.973 x 1.900 x 1.464 mm | |
Chiều dài cơ sở | 2.968 mm | |
Khoảng sáng gầm xe | >120 mm | |
Động cơ | 2.0L, DOHC, I-4, xi lanh, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp | |
Công suất tối đa (Hp/rpm) | 174/4.500-6.000 | 228/5.000-6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 300/1.750-4.000 | 350/1.750-4.500 |
Tự động tắt động cơ tạm thời idling stop |
Có | |
Hộp số | ZF - Tự động 8 cấp | |
Nhiên liệu | Xăng | |
Dẫn động | Cầu sau (RWD) | |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm | |
Hệ thống treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng. Thanh ổn định ngang | |
Đèn phía trước | Đèn chiếu xa/gần & đèn ban ngày LED, tự động bật/tắt, đèn chờ dẫn đường | |
Cụm đèn hậu | LED | |
Đèn chào mừng | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương | |
Kính cách nhiệt tối màu | Không | Có |
Cốp xe đóng/mở điện | Không | Có |
Lốp & La-zăng hợp kim nhôm | 18 Inch | 19 Inch |
Chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm |
Có | |
Màn hình thông tin lái 7 Inch, màu |
Có | |
Vô lăng bọc da chỉnh cơ 4 hướng |
Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình | |
Hệ thống điều hòa | Tự động, hai vùng độc lập, lọc không khí bằng ion | |
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | Không | Có |
Chất liệu bọc ghế | Da tổng hợp | Da cao cấp |
Điều chỉnh ghế lái và ghế hành khách trước |
Chỉnh điện 4 hướng + chỉnh cơ 2 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng + đệm lưng 4 hướng |
Màn hình cảm ứng 10,4", màu |
Có | |
Tích hợp bản đồ & chức năng chỉ đường |
Không | Có |
Kết nối điện thoại thông minh & điều khiển bằng giọng nói |
Có | |
Hệ thống loa | 8 loa | 13 loa, có Amplifer |
Wifi hotspot và sạc không dây | Không | Có |
Đèn trang trí nội thất | Không | Có |
Phanh | Phanh trước: Đĩa tản nhiệt; Phanh sau: Đĩa đặc | |
Hệ thống ABS, EBD, BA ESC, TCS, HSA, ROM |
Có | |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc HDC | Không | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước (x2 cảm biến) |
Không | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau (x4 cảm biến) |
Có | |
Camera lùi | Có | 360 độ |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Chức năng an ninh | Tự động khoá cửa, báo chống trộm, mã hoá chìa khoá | |
Hệ thống túi khí | 6 túi khí |
Phân phối
Doanh số |
---|
2022 | Fadil | A2.0 | SA2.0 | e34 | VF 8 | VF 9 | Tổng cộng |
---|
2023 | VF e34 | VF 5 | VF 6 | VF 7 | VF 8 | VF 9 | Tổng cộng |
---|
- Tổng số
- Fadil: 45.827
- Lux A: 16.026
- Lux SA: 12.136
- President: <100
- VF e34: 10.276
- VF 5: 1.977
- VF 6:
- VF 7:
- VF 8: 8.104
- VF 9: 1.452
- Tổng cộng 95.834
Từ tháng 8 năm 2023, VF sẽ không thống kê hàng tháng cho từng dòng sản phẩm nữa mà sẽ tính toán tổng hợp theo quý.
- Quý 3/2022: 153 xe ô tô điện, 13.253 xe máy điện
- Quý 2/2023: 9.535 xe ô tô điện, 10.182 xe máy điện
- Quý 3/2023: 10.027 xe ô tô điện, 28.220 xe máy điện.
- Quý 4/2023: 113 xe ô tô điện
- Tổng 2023
- 34.855 xe ô tô điện.
Phản hồi
- Ngày 20 tháng 3 năm 2019, VinFast đã thử nghiệm an toàn 155 chiếc xe Lux tại 14 quốc gia trên 4 châu lục.
- Ngày 23/10, VinFast nhận được chứng nhận an toàn 5 sao cho hai dòng xe Lux (A2.0, SA2.0) và 4 sao cho Fadil từ Chương trình đánh giá xe mới Đông Nam Á; đồng thời tham gia Triển lãm Ô tô Việt Nam 2019 (Vietnam Motor Show 2019).
Hình ảnh
Xe mẫu trưng bày tại Triển lãm Ô tô Paris 2018: