1. Vở bài tập Toán lớp 4 bài 66: Phương pháp chia tổng cho một số
Câu 1. Tính theo hai phương pháp:
a) (25 + 45) chia cho 5 = …………
(45 + 25) chia cho 2 = …………
b) 24 chia 6 cộng với 36 chia 6 = …………
24 chia 6 cộng 36 chia 6 = …………
Câu 2. Lớp 4A có 28 học sinh, chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Lớp 4B có 32 học sinh, cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Tính tổng số nhóm của cả hai lớp (giải bằng hai cách)
Câu 3.
a) Tính toán:
(50 – 15) chia 5 = …………
50 chia 5 trừ 15 chia 5 = …………
b) Điền vào các dấu >, <, =
(50 – 15) chia 5…………50 chia 5 trừ 15 chia 5
c) Hoàn thành câu: Khi chia một hiệu cho một số…………………
Câu 4. Tính toán (theo mẫu)
Mẫu: 4 nhân 12 cộng 4 nhân 16 trừ 4 nhân 8 = 4 nhân (12 cộng 16 trừ 8) = 4 nhân 20 = 80
3 nhân 17 cộng 3 nhân 25 trừ 3 nhân 2 = …………………
2. Đáp án cho vở bài tập Toán lớp 4 bài 66: Chia tổng cho một số
Câu 1.
Phương pháp giải quyết vấn đề:
Cách 1: Áp dụng quy tắc tính toán biểu thức với dấu ngoặc trước, thực hiện phép nhân và chia trước phép cộng và trừ.
Cách 2: Áp dụng công thức (a + b) : c = a : c + b : c.
Kết quả: a) (25 + 45) : 5 = 70 : 5 = 14
(45 + 25) : 2 = 45 : 5 + 25 : 5 = 9 + 5 = 14
b) 24 chia 6 cộng 36 chia 6 = 4 cộng 6 = 10
24 chia 6 cộng 36 chia 6 = (24 cộng 36) chia 6 = 60 chia 6 = 10
Bài 2.
Cách giải quyết:
Phương pháp 1:
- Để tính số nhóm của lớp 4A, ta chia tổng số học sinh lớp 4A cho số học sinh mỗi nhóm.
- Để tính số nhóm của lớp 4B, ta chia tổng số học sinh lớp 4B cho số học sinh mỗi nhóm.
- Tổng số nhóm được tính bằng tổng số nhóm của lớp 4A và lớp 4B.
Phương pháp 2:
- Tính tổng số học sinh của cả hai lớp.
- Để tính tổng số nhóm, chia tổng số học sinh của hai lớp cho số học sinh mỗi nhóm.
Giải chi tiết:
Phương pháp 1:
Số nhóm của lớp 4A là: 28 chia 4 = 7 nhóm
Số nhóm của lớp 4B là: 32 chia 4 = 8 nhóm
Tổng số nhóm của hai lớp là: 7 cộng 8 = 15 nhóm
Kết quả: 15 nhóm.
Phương pháp 2:
Tổng số học sinh của hai lớp là: 28 cộng 32 = 60 học sinh
Số nhóm của cả hai lớp là: 60 chia 4 = 15 nhóm
Kết quả: 15 nhóm.
Bài 3.
Cách giải:
- Đối với biểu thức có dấu ngoặc, ta tính toán trong ngoặc trước, sau đó mới tính ngoài ngoặc.
- Đối với biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép nhân và chia trước, rồi mới thực hiện phép cộng và trừ.
Giải chi tiết như sau:
a) (50 - 15) : 5 = 35 : 5 = 7
50 : 5 - 15 : 5 = 10 - 3 = 7
b) (50 – 15) : 5 = 50 : 5 – 15 : 5
c) Khi chia một hiệu cho một số, nếu cả số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia, ta có thể thực hiện phép chia số bị trừ với số chia, số trừ với số chia, rồi lấy kết quả của phép trừ giữa các kết quả tìm được.
Câu 4.
Phương pháp giải quyết:
Áp dụng công thức: a × b + a × c – a × d = a × (b + c – d).
Chi tiết giải: 3 × 17 + 3 × 25 – 3 × 2 = 3 × (17 + 25 – 2) = 3 × 40 = 120
3. Một số bài tập ứng dụng toán lớp 4 yêu cầu chia tổng cho một số để tìm đáp án
Câu 1: Tính toán và so sánh giá trị của các biểu thức
a) (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
b) (24 + 48) : 6 và 24 : 6 + 48 : 6
c) (45 + 50) : 5 và 45 : 5 + 50 : 5
d) (78 + 54) : 2 và 78 : 2 + 54 : 2
Hướng dẫn cách giải:
a) Ta có: (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
Ta tính: 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
Như vậy, (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
b) Ta tính: (24 + 48) : 6 = 72 : 6 = 12
Tính: 24 : 6 + 48 : 6 = 4 + 8 = 12
Như vậy, (24 + 48) : 6 = 24 : 6 + 48 : 6
c) Tính: (45 + 50) : 5 = 19
Tính: 45 : 5 + 50 : 5 = 9 + 10 = 19
Vì vậy, (45 + 50) : 5 = 45 : 5 + 50 : 5
d) Tính: (78 + 54) : 2 = 132 : 2 = 66
Tính: 78 : 2 + 54 : 2 = 39 + 27 = 66
Do đó, (78 + 54) : 2 = 78 : 2 + 54 : 2
Câu 2: Tính biểu thức sau theo hai phương pháp
a) (56 + 58) : 2
b) Tính: (90 + 27) : 3
c) Tính: (60 - 30) : 6
d) Tính: (88 - 32) : 8
Hướng dẫn cách giải:
a) Tính: (56 + 58) : 2
Cách 1: Tính (56 + 58) : 2 = 56 : 2 + 58 : 2 = 28 + 29 = 57
Cách 2: Tính (56 + 58) : 2 = 114 : 2 = 57
b) Tính (90 + 27) : 3
Cách 1: Tính (90 + 27) : 3 = 90 : 3 + 27 : 3 = 30 + 9 = 39
Cách 2: Tính (90 + 27) : 3 = 117 : 3 = 39
c) Tính (60 - 30) : 6
Cách 1: Tính (60 - 30) : 6 = 60 : 6 - 30 : 6 = 10 - 5 = 5
Cách 2: Tính (60 - 30) : 6 = 30 : 6 = 5
d) Tính (88 - 32) : 8
Cách 1: Tính (88 - 32) : 8 = 88 : 8 - 32 : 8 = 11 - 4 = 7
Cách 2: Tính (88 - 32) : 8 = 56 : 8 = 7
Câu 3: Vườn cây ăn quả của Lan có 42 cây nhãn, mỗi hàng chứa 6 cây và 54 cây ổi, mỗi hàng cũng có 6 cây. Hỏi tổng số hàng cây là bao nhiêu? (Giải bằng hai phương pháp)
Hướng dẫn cách giải:
Cách 1:
Tổng số cây trong vườn của Lan là: 42 + 54 = 96 (cây)
Mỗi hàng có 6 cây, số hàng sẽ là: 96 : 6 = 16 (hàng)
Do đó, vườn của Lan có tổng cộng 16 hàng
Cách 2:
Số hàng cây nhãn là: 42 : 6 = 7 (hàng)
Số hàng cây ổi là: 54 : 6 = 9 (hàng)
Tổng số hàng cây trong vườn của Lan là 7 + 9 = 16 (hàng)
Vậy, vườn nhà Lan có tổng cộng 16 hàng cây ăn quả.
Câu 4: Tính theo hai phương pháp:
a) (426 + 813) : 3
b) (2350 + 435) : 5
Hướng dẫn giải:
Phương pháp: Áp dụng tính chất chia tổng cho số để giải bài toán theo hai cách.
Chi tiết cách giải:
a) Phương pháp 1: (426 + 813) : 3 = 1239 : 3 = 413
Phương pháp 2: (426 + 813) : 3 = 426 : 3 + 813 : 3 = 142 + 271 = 413
b) Phương pháp 1: (2350 + 435) : 5 = 2785 : 5 = 557
Phương pháp 2: (2350 + 435) : 5 = 2350 : 5 + 435 : 5 = 470 + 87 = 557
Câu 5. Tính toán theo cách thuận tiện nhất:
a) (9 + 48) : 3 = ……………
b) (36 + 24) : 3 = …………………
c) 160 chia 5 cộng với 40 chia 5 = ……………….
d) 90 chia 5 cộng với 110 chia 5 = ………………
Phương pháp giải quyết:
Áp dụng quy tắc chia một tổng cho số để tính nhanh giá trị biểu thức.
Giải chi tiết:
a) (9 + 48) chia 3 = 57 chia 3 = 19
b) (36 + 24) chia 3 = 60 chia 3 = 20
c) 160 chia 5 cộng với 40 chia 5 = (160 + 40) chia 5 = 200 chia 5 = 40
d) 90 chia 5 cộng với 110 chia 5 = (90 + 110) chia 5 = 200 chia 5 = 40
Câu 6. Đúng thì ghi Đ, sai thì ghi S:
Cách giải:
Kiểm tra tính đúng của biểu thức rồi điền Đúng hoặc Sai vào ô trống.
Chi tiết lời giải:
a) (32 + 128) : 4 = 32 : 4 + 128 : 4 = 8 + 32 = 40
b) 240 chia cho (2 + 5) = 240 chia 7 = 34 (dư 2)
Do đó, chúng ta điền như sau: