1. Vở bài tập Toán lớp 4 - bài 73: Phương pháp chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
Bài 1. Đặt tính và thực hiện phép tính:
4725 ÷ 15
8058 chia cho 34
5672 chia cho 42
7521 chia cho 54
Bài 2. Điền các số vào các ô trống:
Số bị chia | Số chia | Thương | Số dư |
1898 | 73 | ||
7382 | 87 | ||
6543 | 79 |
Bài 3. Có 2000 gói kẹo được chia đều vào các hộp, mỗi hộp chứa 30 gói. Tính số hộp cần thiết và số gói kẹo còn lại sau khi chia.
2. Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 4 - bài 73: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
Bài 1.
Cách giải: Thực hiện phép chia theo cột dọc và tiến hành từ trái sang phải.
Giải chi tiết:
Bài 2.
Cách giải: Thực hiện phép chia theo cột dọc từ trái sang phải để xác định thương và số dư trong từng phép tính.
Giải chi tiết:
Thực hiện các phép tính theo hướng dẫn:
Số bị chia | Số chia | Thương | Số dư |
1898 | 73 | 26 | 0 |
7382 | 87 | 84 | 74 |
6543 | 79 | 82 | 65 |
Bài 3.
Cách giải quyết:
Tiến hành chia: 2000 chia cho 30. Kết quả chia sẽ cho biết số lượng hộp kẹo có thể xếp được và số kẹo còn dư.
Tóm tắt bài toán:
1 hộp chứa: 30 gói
? hộp chứa: 2000 gói
Giải chi tiết:
Mỗi hộp chứa 30 gói kẹo.
Do đó, số hộp có thể xếp được từ 2000 gói là: 2000 chia 30 = 66 (hộp), dư 20 gói.
Số gói kẹo đã xếp trong 66 hộp là: 66 nhân 30 = 1980 gói.
Số gói kẹo còn lại là: 2000 – 1980 = 20 gói.
Kết quả: 66 hộp và còn dư 20 gói.
3. Một số bài tập ứng dụng liên quan
Câu 1: Tìm giá trị của x biết rằng: X nhân 36 = 2628
A. x = 85
B. x = 83
C. x = 73
D. x = 75
Hướng dẫn giải: x nhân 36 bằng 2628
Tính toán: x = 2628 chia 36
Kết quả: x = 73
Do đó, đáp án chính xác là C: x = 73.
Câu 2: Chọn ký hiệu phù hợp để điền vào chỗ trống: 66000 ÷ 600 ... 1100
A. <
B. >
C. =
Giải chi tiết: Ta có: 66000 ÷ 600 = 660 ÷ 6 = 110. Vì 110 nhỏ hơn 1100, nên 66000 ÷ 600 cũng nhỏ hơn 1100. Do vậy, ký hiệu phù hợp để điền vào chỗ trống là <.
Chọn đáp án A.
Câu 3: Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình vuông có cạnh 55cm. Tính chu vi hình chữ nhật, biết rằng chiều rộng của nó là 25cm.
A. 290 cm
B. 291 cm
C. 292 cm
D. 293 cm
Giải chi tiết:
Diện tích của hình vuông được tính là: 55 × 55 = 3025 (cm²)
Do đó, diện tích của hình chữ nhật là 3025 cm².
Chiều dài của hình chữ nhật là: 3025 ÷ 25 = 121 cm
Chu vi của hình chữ nhật được tính là: (121 + 25) × 2 = 292 cm
Kết quả là: 292 cm
Chọn phương án C.
Câu 4: Lựa chọn dấu phù hợp để điền vào ô trống: 2496 ÷ 64 × 25 ... 736 + 9184 ÷ 32
A. <
B. >
C. =
Giải pháp:
Tính toán như sau: 2496 ÷ 64 × 25 = 39 × 25 = 975
Tính tiếp: 736 + 9184 ÷ 32 = 736 + 287 = 1023.
Vì 975 nhỏ hơn 1023, nên 2496 ÷ 64 × 25 nhỏ hơn 736 + 9184 ÷ 32.
Do đó, dấu chính xác để điền vào chỗ trống là <.
Lựa chọn đúng là A.
Câu 5: Có 2000 gói kẹo cần xếp vào các hộp, mỗi hộp chứa 36 gói. Tính số hộp tối đa có thể xếp và số gói kẹo dư lại là bao nhiêu?
A. 52 hộp và còn dư 27 gói
B. 53 hộp và còn dư 24 gói
C. 54 hộp và còn dư 25 gói
D. 55 hộp và còn dư 20 gói
Hướng dẫn giải:
Khi thực hiện phép chia, ta có: 2000 : 36 = 55 hộp (và dư 20 gói)
Vậy số hộp tối đa có thể xếp là 55 hộp và còn dư 20 gói kẹo.
Kết quả: 55 hộp và dư 20 gói kẹo.
Chọn đáp án D.
Câu 6: Xe đầu tiên vận chuyển 35 thùng dầu, mỗi thùng chứa 45 lít. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa 50 lít. Hãy tính số thùng dầu mà xe thứ hai chở, biết rằng nó chở nhiều hơn xe đầu tiên 1425 lít dầu.
A. 40 thùng
B. 60 thùng
C. 50 thùng
D. 70 thùng
Lời giải:
Xe đầu tiên vận chuyển tổng cộng: 35 × 45 = 1575 lít dầu
Tổng số lít dầu xe thứ hai chở là: 1575 + 1425 = 3000 lít
Xe thứ hai đã chở số thùng dầu là: 3000 ÷ 50 = 60 thùng
Kết quả là: 60 thùng.
Lựa chọn đúng là B.
Câu 7. Có tổng cộng 120 hộp đựng số bút giống nhau. Nếu lấy ra 4 bút từ mỗi hộp, thì tổng số bút còn lại trong 120 hộp sẽ bằng số bút trong 88 hộp nguyên vẹn. Hỏi mỗi hộp ban đầu có bao nhiêu bút?
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Lời giải:
Tổng số bút được lấy ra từ 120 hộp là: 4 × 120 = 480 (bút)
Số bút này tương ứng với số bút có trong 32 hộp nguyên ban đầu: 120 − 88 = 32 (hộp)
Số bút trong mỗi hộp nguyên là: 480 : 32 = 15 (bút)
Kết quả: 15 bút.
Đáp án chính xác là D.
Câu 8. Có 650 tấn hàng được phân phối đều lên 25 toa xe lửa. Mỗi toa sẽ chứa bao nhiêu tấn hàng?
A. 22 tấn
B. 24 tấn
C. 26 tấn
D. 28 tấn
Giải thích:
Số hàng mỗi toa chứa được là: 650 : 25 = 26 tấn
Kết quả: 26 tấn
Đáp án chính xác là C.
Câu 9. Chọn đáp án chính xác nhất: Một cửa hàng nhập 288 gói kẹo. Nếu phân chia đều số gói kẹo này vào 16 thùng thì mỗi thùng sẽ chứa bao nhiêu gói kẹo?
A. 19 gói kẹo
B. 20 gói kẹo
C. 21 gói kẹo
D. 22 gói kẹo
Hướng dẫn giải quyết:
Tóm tắt vấn đề:
285 gói kẹo chia đều cho 15 thùng
Số gói kẹo trong mỗi thùng là bao nhiêu?
Giải pháp:
Số gói kẹo trong mỗi thùng là: 285 ÷ 15 = 19 gói
Kết quả: 19 gói kẹo
Chọn đáp án A.
Lưu ý: Để tính số gói kẹo trong một thùng, ta chia tổng số gói kẹo cho 15 (số thùng).
Câu 10: Chọn đáp án chính xác nhất: Có 10500 viên gạch được phân chia đều cho 15 xe. Vậy mỗi xe chở được bao nhiêu viên gạch?
A. 6900 viên gạch
B. 700 viên gạch
C. 710 viên gạch
D. 720 viên gạch
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt:
Có 10500 viên gạch được phân chia đều vào 15 xe
Mỗi xe sẽ chứa được bao nhiêu viên gạch?
Giải đáp:
Số viên gạch mỗi xe chở được là: 10500 ÷ 15 = 700 viên
Kết quả: 700 viên gạch.
Đáp án chính xác là B.
Lưu ý: Để xác định số viên gạch mỗi xe chở được, ta chia tổng số viên gạch cho 15 xe.
Câu 11: Xác định đáp án đúng nhất: Trong phép nhân có tích 12376, với thừa số thứ nhất là 56, thừa số thứ hai có phải là 221 không?
A. Đúng
B. Sai
Hướng dẫn giải: Để xác định thừa số thứ hai, ta chia tích cho thừa số thứ nhất.
Tính toán: 12376 chia cho 56 bằng 221. Vì vậy, với tích 12376 và thừa số thứ nhất là 56, thừa số thứ hai là 221, nên đáp án đúng là Đúng.
Chọn đáp án A.
Câu 12: Mỗi xe đạp cần 36 nan hoa. Với 5403 nan hoa, ta có thể lắp được tối đa bao nhiêu chiếc xe đạp hai bánh và còn dư bao nhiêu nan hoa?
A. 74 xe đạp và dư 5 nan hoa
B. 75 xe đạp và còn 3 nan hoa
C. 76 xe đạp và thừa 2 nan hoa
D. 72 xe đạp và còn 4 nan hoa
Hướng dẫn giải:
Một chiếc xe đạp có hai bánh, nên mỗi xe cần 36 nan hoa x 2 = 72 nan hoa.
Tính toán: 5403 : 72 = 75 (còn dư 3 nan hoa)
Do đó, với 5403 nan hoa, ta có thể lắp được tối đa 75 chiếc xe đạp 2 bánh và sẽ còn dư 3 nan hoa.
Chọn đáp án B.
Câu 13. Xếp 360 bộ bàn ghế vào 18 phòng học, hỏi mỗi phòng học sẽ có bao nhiêu bộ bàn ghế?
A. 20 bộ
B. 21 bộ
C. 22 bộ
D. 23 bộ
Hướng dẫn giải:
Mỗi phòng học sẽ chứa số bộ bàn ghế là: 360 chia cho 18 = 20 bộ
Kết quả: 20 bộ
Lựa chọn đáp án A.
Câu 14. Một số hộp bánh được phân phối vào 25 thùng, mỗi thùng đựng 12 hộp. Nếu mỗi thùng có thể chứa 15 hộp, cần bao nhiêu thùng để chứa hết số hộp bánh này?
A. 14 thùng
B. 16 thùng
C. 18 thùng
D. 20 thùng
Hướng dẫn giải:
Tổng số hộp bánh là: 25 thùng nhân với 12 hộp mỗi thùng = 300 hộp
Nếu mỗi thùng có thể chứa 15 hộp bánh, thì số thùng cần thiết để đựng toàn bộ 300 hộp bánh là: 300 chia cho 15 = 20 thùng
Kết quả: 20 thùng
Lựa chọn đáp án D.