1. Giải bài tập toán lớp 4, bài 76: Luyện tập
Bài 1: Đặt tính và tính toán
a, 380 chia cho 76
495 chia cho 15
765 chia cho 27
9954 chia cho 42
24662 chia cho 59
34290 chia cho 16
Đáp án:
Bài 2: Xe đầu tiên chở 27 can dầu, mỗi can chứa 20 lít. Xe thứ hai chở thùng dầu, mỗi thùng chứa 45 lít và nhiều hơn xe đầu tiên 90 lít. Hãy tính số thùng dầu mà xe thứ hai chở được.
Đáp án:
Giải thích:
Khối lượng dầu mà xe đầu tiên chở là:
27 × 20 = 540 (lít)
Khối lượng dầu mà xe thứ hai vận chuyển là:
540 + 90 = 630 (lít)
Số thùng dầu mà xe thứ hai chở được là:
630 chia 45 = 14 (thùng)
Kết quả: 14 thùng.
Câu 3: Nối các phép tính với kết quả tương ứng (theo mẫu):
Kết quả:
2. Kế hoạch dạy Toán lớp 4, bài 76: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Hỗ trợ học sinh ôn tập về:
- Rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số hai chữ số.
- Ứng dụng phép chia số hai chữ số để giải quyết các bài toán liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Ổn định: 2. KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b/84, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 18 510 : 15 = 1234 ; 42 546 : 37 = 1149 (dư 33) -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1a -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS làm bài. 4725 : 15 = 315; 4674 : 82 = 57; 4935 : 44 = 112 (dư 7) -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV gọi HS đọc đề bài. -Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm chúng ta phải biết được gì? -Sau đó ta thực hiện phép tính gì? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -Cho HS đọc đề bài -Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì? -GV yêu cầu HS làm bài. -Vậy phép tính nào đúng? Phép tính nào sai và sai ở đâu? -GV giảng lại bước làm sai trong bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò HS làm bài tập 1b/84 và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. | - HS nghe giới thiệu. - 1 HS nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở (có đặt tính). - HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 - HS đọc đề bài - Cần biết tổng số sản phẩm đội đó làm trong cả ba tháng. - Sau đó chia tổng số sản phẩm cho tổng số người. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Có: 25 người Tháng 1: 855 sản phẩm Tháng 2: 920 sản phẩm Tháng 3: 1350 sản phẩm 1 người trong 3 tháng: … sản phẩm Bài giải Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là: 855 + 920 + 1 350 = 3 125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là 3 125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm -HS đọc đề bài. - Ta thực hiện phép chia, sau đó so sánh từng bước thực hiện với cách thực hiện của đề bài để tìm bước tính sai. - HS thực hiện phép chia. - Phép tính b thực hiện đúng, phép tính a sai. Sai ở lần chia thứ hai do ước lượng thương sai nên tìm được số dư là 95 lớn hơn số chia 67 sau đó lại lấy tiếp 95 chia cho 67, làm thương đúng tăng lên thành 1714. - HS cả lớp. |
3. Bài tập thực hành toán lớp 4 về phép chia số hai chữ số
Bài 1: Tính kết quả của phép chia dưới đây:
74 chia 5 =
68 chia 4 =
92 chia 8 =
56 chia 7 =
83 chia 9 =
Bài 2: Xác định số dư và phần còn lại trong các phép chia sau:
49 chia 6 = (Số dư: ..., Phần còn lại: ...)
75 chia 8 = (Số dư: ..., Phần còn lại: ...)
82 chia 7 = (Số dư: ..., Phần còn lại: ...)
63 chia 5 = (Số dư: ..., Phần còn lại: ...)
96 chia 9 = (Số dư: ..., Phần còn lại: ...)
Bài 3: Điền số phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép chia sau:
53 chia ... = 7
46 chia ... = 6
... chia 9 = 5
81 chia ... = 9
... chia 8 = 4
Bài 4: Giải các bài toán dưới đây:
a, Một hộp chứa 96 viên kẹo. Nếu chia đều thành 8 gói, mỗi gói sẽ có bao nhiêu viên kẹo?
b, Trường học có 84 học sinh và 7 phòng học. Hãy tính số học sinh trong mỗi phòng học.
c, Bạn có 63 viên bi và muốn chia đều vào 9 hộp. Mỗi hộp sẽ chứa bao nhiêu viên bi?
d, C có 72 quyển sách và muốn chia đều cho 6 bạn. Mỗi bạn nhận được bao nhiêu quyển sách?
Bài 5: Giải các bài toán sau đây:
a, Một người có 88 chiếc bánh mì và muốn chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn sẽ nhận bao nhiêu chiếc bánh mì?
b, Thư viện có 96 quyển sách và muốn sắp xếp chúng vào 6 kệ. Mỗi kệ sẽ có bao nhiêu quyển sách?
c, Một người đã thu hoạch được 70 quả táo từ cây và muốn chia đều cho 7 người bạn. Mỗi người bạn sẽ nhận bao nhiêu quả táo?
Bài 6: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 3628 nhân 24 trừ 46372
b) 55477 trừ 1258 chia 34
c) 22776 chia 78 nhân 25
d) 9841 cộng 3904 chia 64
Câu 4: Tìm x và y sao cho
a) 85 nhân y = 4760
b) 13345 chia x = 85
Bài 7: Một trang trại gà hàng ngày thu hoạch được 3000 quả trứng và chia thành các tá trứng, mỗi tá gồm 12 quả. Hãy tính tổng số tá trứng.
Bài 8: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 23575 chia 25 cộng 57
b) (2104 trừ 256) chia 14
Câu 2: Tìm x sao cho:
a) x nhân 34 = 2448
b) x chia 56 = 2040 chia 68
Bài 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng chiều dài của hai cạnh kề nhau là 336m, và chiều dài dài hơn chiều rộng 72m. Tính diện tích của mảnh đất.
Bài 10: Một máy bơm nước trong 1 giờ 05 phút đã bơm được 4680 lít nước vào bể bơi. Hãy tính lượng nước bơm được mỗi phút.
4. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 về phép chia cho số có hai chữ số
Các bước thực hiện phép chia cho số có hai chữ số bao gồm:
Bước 1: Bắt đầu bằng cách viết phép chia theo cột dọc, tương tự như cách chia một chữ số.
Bước 2: Lấy hai chữ số đầu tiên của số bị chia và chia chúng cho số chia. Kết quả là thương của phép chia. Sau đó, nhân thương với số chia để có một tích. Trừ tích này từ hai chữ số đầu tiên của số bị chia. Nếu hai chữ số đầu tiên của số bị chia nhỏ hơn số chia, thì cần lấy ba chữ số đầu tiên của số bị chia để thực hiện các bước trên.
Bước 3: Giữ nguyên thương từ bước 2, hạ xuống số tiếp theo của số bị chia để tạo thành số mới. Tiếp tục chia số mới cho số chia để tìm thương tiếp theo, nhân thương này với số chia để có tích mới, và trừ tích này từ số mới để có số mới tiếp theo.
Bước 4: Tiếp tục quá trình này cho đến khi đã chia hết tất cả các chữ số của số bị chia.