1. Bài tập 1 - Bài 114 trong Vở bài tập Toán lớp 5
Đề bài: Điền số đo phù hợp vào các ô trống
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) | (3) |
Chiều dài | 6 cm | 2,5 m | 3/4 dm |
Chiều rộng | 4 cm | 1,8 m | 1/3 dm |
Chiều cao | 5 cm | 1,1 m | 2/5 dm |
Thể tích | ? | ? | ? |
Phương pháp giải:
Để tính thể tích hình hộp chữ nhật, bạn chỉ cần áp dụng công thức đơn giản: thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao. Lưu ý rằng các kích thước phải được đo bằng cùng một đơn vị (ví dụ: mét, centimet, v.v.).
Công thức này cho phép tính thể tích của hình hộp chữ nhật bằng cách nhân ba kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Đây là phương pháp đơn giản và hiệu quả để xác định thể tích không gian của hình hộp.
Đáp án chính xác:
Thể tích hình hộp chữ nhật (1) là: 6 × 4 × 5 = 120 (cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật (2) là: 2,5 × 1,8 × 1,1 = 4,95 (m3)
Thể tích của hình hộp chữ nhật (3) được tính là: 3/4 x 1/3 x 2/5 = 1/10 (dm3)
Dựa vào kết quả tính toán, bảng đáp án chính xác như sau:
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) | (3) |
Chiều dài | 6 cm | 2,5 m | 3/4 dm |
Chiều rộng | 4 cm | 1,8 m | 1/3 dm |
Chiều cao | 5 cm | 1,1 m | 2/5 dm |
Thể tích | 120 cm3 | 4,95 m3 | 1/10 dm3 |
2. Bài tập 2 - Bài 114 trong Vở bài tập Toán lớp 5
Đề bài: Tính và so sánh thể tích của hai hình hộp chữ nhật dưới đây
Cách giải:
Để so sánh thể tích của hai hình, cần tính thể tích từng hình dựa trên các số đo có sẵn.
Để tính thể tích hình hộp chữ nhật, nhân chiều dài với chiều rộng, sau đó nhân kết quả với chiều cao, tất cả phải cùng đơn vị đo để có kết quả chính xác.
Đáp án chính xác:
Thể tích hình hộp chữ nhật (a) là: 1,5 ⨯ 0,8 ⨯ 1 = 1,2 (m3)
Thể tích của hình hộp chữ nhật (b) là: 1,5 ⨯ 0,8 ⨯ 1 = 1,2 (m3)
Kết quả tính toán cho thấy thể tích của hình hộp chữ nhật (a) bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (b), cả hai đều là 1,2 m3
Bài tập 3- Bài 114 trong Vở bài tập Toán lớp 5
Đề bài: Tính thể tích của khối gỗ theo hình đã cho
Hướng dẫn giải:
Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật (1) và (2) sao cho mỗi phần đều là hình hộp chữ nhật. Việc chia có thể thực hiện theo chiều dọc, ngang hoặc cao của khối gỗ, tùy theo yêu cầu và điều kiện cụ thể.
Sau khi chia, đo kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao của từng hình hộp chữ nhật (1) và (2) bằng cùng một đơn vị đo (như mét, centimet, deximet, ...).
Tính thể tích của từng hình hộp chữ nhật bằng công thức: thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
Cuối cùng, tính tổng thể tích của cả hai hình hộp chữ nhật (1) và (2) bằng cách cộng tổng thể tích của chúng lại với nhau.
Đáp án chính xác:
Chia khối gỗ thành 2 hình hộp chữ nhật như trong hình vẽ dưới đây:
Chiều dài của hình hộp chữ nhật (1) tính theo hình vẽ là: 20 – 12 = 8 (cm)
Thể tích của hình hộp chữ nhật (1) được tính là: 8 × 8 × 10 = 640 (cm3)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật (2) được tính theo hình vẽ là: 10 – 5 = 5 (cm)
Thể tích của hình hộp chữ nhật (2) là: 12 × 8 × 5 = 480 (cm3)
Vậy thể tích tổng của khối gỗ là: 640 + 480 = 1120 (cm3)
Kết quả là: 1120 cm3.
4. Một số bài tập bổ trợ về tính thể tích hình hộp chữ nhật trong Toán lớp 5
Bài tập 1:
Đề bài: Tính toán thể tích của ba hình hộp chữ nhật A, B, C và so sánh các thể tích này với nhau.
Hình hộp A: Chiều dài = 4 m, Chiều rộng = 3 m, Chiều cao = 2 m.
Hình hộp B: Chiều dài = 6 m, Chiều rộng = 2 m, Chiều cao = 2.5 m.
Hình hộp C: Chiều dài = 5 m, Chiều rộng = 4 m, Chiều cao = 3 m.
Đáp án chính xác:
Thể tích của hình hộp A là: 4 m × 3 m × 2 m = 24 m3.
Thể tích của hình hộp B là: 6 m × 2 m × 2.5 m = 30 m3.
Thể tích của hình hộp C là: 5 m × 4 m × 3 m = 60 m3.
Sau khi tính toán, các kết quả thể tích được như sau: Hình hộp A có thể tích 24 m3, hình hộp B có thể tích 30 m3, và hình hộp C có thể tích 60 m3. Như vậy, hình hộp C có thể tích lớn nhất, tiếp theo là hình hộp B và hình hộp A có thể tích nhỏ nhất.
Bài tập 2:
Đề bài: Một hình hộp chữ nhật với kích thước đo được như sau: Chiều dài 19 cm, Chiều rộng 8 cm, Chiều cao 13 cm.
Đáp án đúng:
Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật, áp dụng công thức: thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
Thể tích = 19 cm × 8 cm × 13 cm = 1976 cm3.
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 1976 cm3.
Bài tập 3:
Đề bài: Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước đo được như sau: chiều dài 3m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 1,8m và chiều cao 1,5m. Dựa trên thông tin này, hãy tính xem bể nước có thể chứa tối đa bao nhiêu lít nước, biết rằng 1 lít = 1 dm3.
Đáp án đúng:
Để xác định số lít nước tối đa mà bể nước có thể chứa, cần tính thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật dựa trên các kích thước đã cho.
Để tính thể tích bể nước dạng hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức: thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
Theo dữ liệu đề bài, chiều rộng của hình hộp chữ nhật được tính bằng: 3 - 1,8 = 1,2 (m)
Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có: 3 × 1,2 × 1,5 = 5,4 m³
Đề bài yêu cầu tính thể tích nước bằng lít, trong đó 1 lít tương đương với 1 dm³.
Vì vậy, để chuyển đổi từ m³ sang lít, ta nhân với 1000 (vì 1 m³ = 1000 dm³).
Vì vậy, thể tích của bể nước là: 5,4 × 1000 = 5400 lít
Do đó, lượng nước tối đa mà bể có thể chứa là 5400 lít, tương đương với thể tích của bể.
Bài tập 4:
Đề bài: Tính số lít nước cần đổ vào bể cá để đạt đến mức nước cao 0,6m, dựa trên kích thước bể là: chiều dài 1,8 mét, chiều rộng 0,6 mét, chiều cao 0,9 mét. Số lít nước cần đổ vào bể để đạt mức nước 0,6m là bao nhiêu?
Đáp án đúng:
Trước tiên, ta phải tính số lít nước cần đổ vào bể:
Sử dụng công thức thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao (m³)
Thể tích cần đổ = 1,8 × 0,6 × 0,6 = 0,648 m³
Chuyển đổi sang lít: Thể tích cần đổ = 0,648 m³ × 1000 = 648 lít
Vậy, cần đổ vào bể cá cảnh 648 lít nước để đạt mức nước cao 0,6 mét.