1. Vở bài tập Toán lớp 5, bài 150 Phép cộng
Bài 1. Tính toán:
a)
Bài 2: Tính toán bằng cách thuận tiện nhất:
a) ( 976 + 865 ) + 135 = ..........
891 + ( 799 + 109 ) = .............
c) 16,88 + 9,76 + 3,12 = ................
72,84 + 17,16 + 82,84 = ...............
Bài 3 : Không thực hiện phép tính, hãy dự đoán giá trị của x :
a) x + 8,75 = 8,75 ; x = .......... vì ........................
2. Đáp án cho bài tập Toán lớp 5 bài 150 Phép cộng
Bài 1 :
Cách giải :
- Để thực hiện phép cộng hai số tự nhiên, ta cần sắp xếp các chữ số sao cho chúng thẳng hàng theo cột, rồi thực hiện cộng từ phải sang trái.
- Để cộng hai số thập phân, ta thực hiện như sau :
+ Đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số thẳng hàng với nhau.
+ Thực hiện phép cộng như với các số tự nhiên.
+ Đặt dấu phẩy ở tổng sao cho nó thẳng hàng với các dấu phẩy của các số hạng.
- Để cộng hai phân số với mẫu số khác nhau, trước tiên ta quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số sau khi đã quy đồng.
Giải thích chi tiết :
a)
Bài tập 2:
Cách giải:
Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số sao cho tổng của chúng là số tròn trăm, nghìn hoặc nhóm các phân số, số thập phân có tổng là số nguyên.
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) ( 976 + 865 ) + 135 = 976 + ( 865 + 135 ) = 976 + 1000 = 1976
891 + ( 799 + 109 ) = ( 891 + 109 ) + 799 = 1000 + 799 = 1799
c) 16,88 cộng 9,76 cộng 3,12 = (16,88 cộng 3,12) cộng 9,76 = 20 cộng 9,76 = 29,76
72,84 cộng 17,16 cộng 82,84 = 72,84 cộng (17,16 cộng 82,84) = 72,84 cộng 100 = 172,84
Bài 3:
Cách giải quyết:
- Sử dụng tính chất: số 0 cộng với bất kỳ số nào vẫn giữ nguyên giá trị của số đó.
- Áp dụng các tính chất cơ bản của phân số.
Giải chi tiết:
a) x cộng 8,75 = 8,75 ; x = 0 vì 0 cộng 8,75 = 8,75
Bài 4:
Cách giải:
- Chuyển đổi kết quả đã tìm được thành tỷ lệ phần trăm.
Tóm tắt:
Sau 1 giờ, cả hai vòi đã làm đầy được bao nhiêu phần trăm bể?
Giải chi tiết:
Sau 1 giờ, cả hai vòi cùng làm đầy được:
Kết quả: 45% thể tích của bể.
3. Một số bài tập về phép cộng kèm đáp án
I. Câu hỏi trắc nghiệm:
Bài 1: Kết quả của phép cộng 356,23 và 25,8 là:
A. 372,03
B. 358,81
C. 382,03
D. 381,03
Bài 2: Tổng của 4,23 và 5,07 là:
A. 9,3
B. 9,03
C. 9,13
D. 9,23
Bài 3: Nếu Tiến cao 1,65m và Kiên cao hơn Tiến 13cm, thì chiều cao của Kiên là bao nhiêu?
A. 1,78m
B. 1m75
C. 1m87
D. 176cm
Bài 4: Một cửa hàng đã bán 44,8m vải vào buổi sáng. Vào buổi chiều, số vải bán được ít hơn buổi sáng 5,62m. Vậy tổng số vải bán trong ngày là bao nhiêu?
A. 93,22m
B. 50,42m
C. 95,22m
D. 83,98
Bài 5: Tính tổng của 23,75 + 78,5 + 76,25 là bao nhiêu?
A. 168,75
B. 178,5
C. 205,5
D. 176,5
Bài 6: Giải phương trình 85 + x = 138,36. Tìm giá trị của x.
A. 53,36
B. 54,36
C. 55,36
D. 223,36
Bài 7: Ba số có tổng là 102. Tổng của số đầu tiên và số thứ hai là 75,8, và tổng của số thứ hai với số thứ ba là 64,1. Các số đó lần lượt là gì?
A. 37,8; 26,2 và 26,2
B. 37,9; 26,2 và 37,9
C. 37,9; 37,9 và 26,2
D. 37,9; 26,1 và 37,8
Bài 8: Một thợ dệt đã dệt 25,8m vải trong ngày đầu tiên. Ngày thứ hai, số vải dệt được nhiều hơn ngày đầu 3,2m, còn ngày thứ ba ít hơn ngày thứ hai 1,2m. Tổng số vải dệt được trong ba ngày là bao nhiêu?
A. 82,6m
B. 72,2m
C. 92,4m
D. 101,8m
Bài 9: Một sợi dây thép được uốn thành hình tam giác với cạnh đầu tiên dài 7,8dm. Cạnh thứ hai dài hơn cạnh đầu tiên 3,2dm, và cạnh thứ ba dài 10,5dm. Tính chu vi của tam giác này.
A. 17,8dm
B. 21,5dm
C. 18,3dm
D. 29,3 dm³
Bài 10. Tính nhanh giá trị của biểu thức: A = 37,05 + 18,01 + 42,95 + 21,09 + 6,25 + 0,7 + 3,75 + 0,3
A. 130
B. 130,1
C. 130,2
D. 130,3
II. Phần tự luận:
Bài 1: Tính toán:
a) 8,32 + 14,6 + 5,24
b) 24,9 + 57,36 + 5,45
c) 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5
d) 324,8 + 66,7 + 208,4
Bài 2: Tính chu vi của một tam giác có các cạnh lần lượt là: 6,8 cm, 10,5 cm và 7,9 cm.
Bài 3: Một sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7 m và chiều dài dài hơn chiều rộng 21,6 m. Tính chu vi của sân.
Bài 4: a) Tính toán theo mẫu:
a | b | c | a - b - c | a - ( b + c ) |
28,4 | 10,3 | 2,5 | 28,4 - 10,3 - 2,5 = 15,6 | 28,4 - ( 10,3 + 2,5 ) = 15,6 |
70,2 | 30,6 | 12,4 | ||
100 | 64,8 | 5,2 |
b) Điền các chữ số phù hợp vào chỗ trống:
a - b - c = a - ( ... + ... )
a - ( b + c ) = a - ... - ...
Bài 5: Điền số phù hợp vào các chỗ trống:
a)
Số hạng | 25,34 | 5,36 | ||
Số hạng | 64,53 | 0,018 | ||
Tổng | 80,92 | 100,2 | 9,201 | 0,6 |
b)
Số hạng | 62,55 | 0,084 | ||
Số hạng | 42,8 | 17,45 | 39.9 | 2,416 |
Tổng | 90,35 | 74,78 |
Đáp án:
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | A | A | D | B | A | C | A | D | B |
II. Câu hỏi tự luận
Bài tập 1:
a) 8,32 cộng 14,6 cộng 5,34 bằng 22,92 cộng 5,24 bằng 28,16
b) 24,9 cộng 57,36 cộng 5,45 bằng
c) 8,9 cộng 9,3 cộng 4,7 cộng 5 bằng
d) 324,8 cộng 66,7 cộng 208,4 bằng
Bài tập 2:
Chu vi của tam giác là:
6,8 cộng 10,5 cộng 7,9 bằng 25,2 (cm)
Kết quả: 25,2cm
Bài tập 3:
Chiều dài của sân là:
86,7 cộng 21,6 bằng 108,3 (m)
Chu vi của sân là:
(108 cộng 86,7) nhân 2 bằng 390 (m)
Kết quả: 390m
Bài tập 4:
a)
a | b | c | a - b - c | a - ( b + c ) |
28,4 | 10,3 | 2,5 | 28,4 - 10,3 - 2,5 = 15,6 | 28,4 - (10,3 + 2,5) = 15,6 |
70,2 | 30,6 | 12,4 | 70,2 - 30,6 - 12,4 = 27,2 | 70,2 - (30,6 + 12,4) = 27,2 |
100 | 64,8 | 5,2 | 100 - 64,8 - 5,2 = 30 | 100 - (64,8 + 5,2) = 30 |
b) a trừ b trừ c bằng a trừ (b cộng c)
a trừ (b cộng c) bằng a trừ b trừ c
Bài tập 5:
a)
Số hạng | 25,34 | 35,67 | 5,36 | 0,582 |
Số hạng | 55,58 | 64,53 | 3,841 | 0,018 |
Tổng | 80,92 | 100,2 | 9,201 | 0,6 |
b)
Số hạng | 47,55 | 62,55 | 34,79 | 0,084 |
Số hạng | 42,8 | 17,45 | 39,9 | 2,416 |
Tổng | 90,35 | 80 | 74,78 | 2,5 |