1. Phần trăm là gì?
Phần trăm là cách biểu thị tỷ lệ giữa hai số, trong đó mẫu số thường là 100. Khi chuyển đổi tỷ lệ này thành phần trăm, ta đang thể hiện mức độ tương đối của một số so với số khác.
Chẳng hạn, số 2100 được biểu diễn dưới dạng 2%, còn số 50100 tương ứng với 50%. Phần trăm là phương pháp phổ biến để so sánh mức độ của hai số.
Khi đề cập đến phần trăm, ký hiệu '%' thường được sử dụng để biểu thị. Ví dụ, 100% được đọc là 'một trăm phần trăm.' Phần trăm giúp chúng ta thể hiện tỷ lệ giữa một lượng với một lượng khác, cho biết tỷ lệ tương ứng hoặc sự thay đổi của một đại lượng so với một đại lượng khác.
Ví dụ, nếu có 100.000 đồng và tăng thêm 4.200 đồng, tỷ lệ tăng được tính bằng cách chia 4.200 cho 100.000, tức là 0,042. Khi chuyển đổi sang phần trăm, số tiền này tăng 4,2%.
2. Vở bài tập Toán lớp 5 - bài 157: Ôn tập
Vở bài tập Toán lớp 5 - Bài 157: Ôn tập Câu 1
Viết theo mẫu:
Tỉ lệ phần trăm của:
a. 2 so với 5 là: 2 : 5 = 0,4 = 40%
b. 4 so với 5 là:
c. 15 so với 12 là:
d. 5,76 so với 4,8 là:
e. Tỉ lệ phần trăm của 10 so với 6 là:
g. Tỉ lệ phần trăm của 1 so với 5/6 là:
Chú ý: Nếu tỉ số phần trăm của hai số là số thập phân, chỉ lấy hai chữ số sau dấu phẩy.
Hướng dẫn giải
Để tính tỉ số phần trăm của A so với B, ta chia A cho B, sau đó nhân kết quả với 100 và thêm ký hiệu % vào kết quả.
Kết quả
Tỉ lệ phần trăm của:
a. Tỉ lệ phần trăm của 2 so với 5 là: 2 : 5 = 0,4 = 40%
b. Tỉ lệ phần trăm của 4 so với 5 là: 4 : 5 = 0,8 = 80%
c. Tỉ lệ phần trăm của 15 so với 12 là: 15 : 12 = 1,25 = 125%
d. Tỉ lệ phần trăm của 5,76 so với 4,8 là: 5,76 : 4,8 = 1,2 = 120%
đ. Tỉ lệ phần trăm của 10 so với 6 là: 10 : 6 = 1,67 = 167%
e. Tỉ lệ phần trăm của 1 so với 5/6 là:
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 157 Câu 2
Tính toán:
a. 32,5% cộng với 19,8% =
b. 100% trừ đi 78,2% =
c. 100% cộng thêm 28,4% rồi trừ đi 36,7% =
Để thực hiện các phép tính phần trăm, ta sử dụng các công thức sau:
- Tính A% cộng B% theo công thức: (A + B)%
- Tính A% trừ B% theo công thức: (A - B)%
Dưới đây là phương pháp tính và kết quả:
a. 32,5% cộng 19,8%:
Áp dụng công thức A% cộng B% = (A + B)%
Kết quả: 32,5% cộng 19,8% = (32,5 + 19,8)% = 52,3%
b. 100% trừ 78,2%:
Áp dụng công thức A% trừ B% = (A - B)%
Kết quả: 100% trừ 78,2% = (100 - 78,2)% = 21,8%
c. 100% cộng 28,4% trừ 36,7%:
Trước tiên, tính các phần riêng lẻ:
- 100% cộng với 28,4% = (100 + 28,4)% = 128,4%
- Tiếp theo, trừ đi 36,7%:
128,4% trừ 36,7% = (128,4 - 36,7)% = 91,7%
Kết quả là:
a. 32,5% cộng 19,8% bằng 52,3%
b. 100% trừ 78,2% còn lại 21,8%
c. 100% cộng 28,4% trừ 36,7% bằng 91,7%
Bài tập Toán lớp 5, tập 2, bài 157, câu 3
Một trường tiểu học có 280 học sinh nam và 350 học sinh nữ. Hãy tính toán:
a. Tỉ lệ phần trăm số học sinh nam so với số học sinh nữ là bao nhiêu?
b. Tỉ lệ phần trăm số học sinh nữ so với số học sinh nam là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức: Để tính tỉ lệ phần trăm của A so với B, chia A cho B, nhân kết quả với 100 và thêm ký hiệu %.
Đáp án
a. Tỉ số phần trăm học sinh trai so với học sinh gái là:
b. Tỉ số phần trăm học sinh gái so với học sinh trai là:
Đáp số: a. 80%; b. 125%
Bài tập Toán lớp 5, tập 2, bài 157, câu 4
Theo kế hoạch, tổ sản xuất cần hoàn thành 520 sản phẩm. Đến nay, tổ đã làm được 65% số sản phẩm này. Vậy tổ còn phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm nữa theo kế hoạch?
Hướng dẫn giải:
- Đầu tiên, tính số sản phẩm đã hoàn thành bằng cách nhân số sản phẩm dự kiến (520 sản phẩm) với tỷ lệ phần trăm đã hoàn thành (65%):
Số sản phẩm đã hoàn thành = 520 sản phẩm × 65% = 338 sản phẩm.
- Tiếp theo, để tính số sản phẩm còn lại, lấy tổng số sản phẩm cần làm trừ đi số sản phẩm đã hoàn thành:
Số sản phẩm cần hoàn thành = 520 sản phẩm - 338 sản phẩm = 182 sản phẩm.
Như vậy, theo kế hoạch, tổ sản xuất cần làm thêm 182 sản phẩm.
Kết quả: 182 sản phẩm.
3. Bài tập áp dụng thêm
Bài 1: Tổ sản xuất có tổng cộng 1500 sản phẩm. Anh Hai đã hoàn thành 130 sản phẩm. Tính tỷ lệ phần trăm số sản phẩm của Anh Hai so với tổng số sản phẩm của tổ.
Bài 2: Một cửa hàng đầu tư 7.500.000 đồng. Biết rằng cửa hàng đã thu được lợi nhuận 15%, hãy tính số tiền lãi thu được.
Bài 3: Trường học có tổng cộng 1030 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 40% tổng số học sinh. Tính số học sinh nữ.
Bài 4: Sau khi giặt, một tấm vải bị co lại 2% so với chiều dài ban đầu. Nếu chiều dài hiện tại của tấm vải là 23,5 mét, hãy tính chiều dài ban đầu của tấm vải.
Bài 5: Một vườn cây ăn quả có tổng cộng 1200 cây. Trong đó, 25% là cây bưởi và 15% là cây nhãn. Tính số cây của các loại quả còn lại.
Bài 6: Một cửa hàng đã bán 420 kg gạo, tương đương với 10,5% tổng số gạo của cửa hàng. Tính tổng số gạo của cửa hàng trước khi bán.
Bài 7: Hạt tươi chứa 20% nước. Sau khi phơi khô, hạt mất 30 kg. Tính tỷ lệ phần trăm nước còn lại trong hạt sau khi phơi khô.
Bài 8: Lớp học có 25% học sinh giỏi và 55% học sinh khá. Biết có 5 học sinh trung bình, tính tổng số học sinh trong lớp.
Bài 9: Lớp học có tổng cộng 18 điểm, trong đó điểm 10 chiếm 25% và điểm 9 chiếm 5%. Tính tổng số học sinh trong lớp.
Bài 10: Một chiếc xe đạp có giá gốc 1.700.000 đồng. Sau khi giảm giá 15%, tính giá mới của chiếc xe đạp.
Bài 11: Lãi suất tiết kiệm hàng tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 5.000.000 đồng. Tính tổng số tiền sau một tháng, bao gồm cả số lãi.
Bài 12: Một xưởng may đã sử dụng 345 mét vải, trong đó 40% dùng để may quần. Tính số mét vải còn lại để may áo.
Bài 13: Một người bán 120 kg gạo, trong đó 35% là gạo nếp. Tính số kg gạo nếp.
Bài 14: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 mét và chiều rộng 15 mét. Tính diện tích của mảnh vườn.
Bài 15: Trong khối lớp Năm của một trường, có tổng cộng 150 học sinh, trong đó 52% là học sinh nữ. Tính số học sinh nam trong khối lớp.
Bài 16: Trong khối lớp Năm của một trường, có tổng cộng 420 học sinh và 52,5% trong số đó là học sinh nữ. Tính số học sinh nữ và nam trong trường.
Bài 17: Một nhà máy đã sản xuất 1590 ô tô, vượt 20% so với kế hoạch. Xác định kế hoạch sản xuất ban đầu của nhà máy.
Bài 18: Trường Cát Linh có 552 học sinh khá giỏi, chiếm 92% tổng số học sinh. Tính tổng số học sinh trong trường.
Bài 19: Trong một cuộc kiểm tra sản phẩm, có 732 sản phẩm đạt chuẩn, tương đương với 91,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm kiểm tra.
Bài 20: Tổ sản xuất đã hoàn thành 1200 sản phẩm, trong đó Anh Ba thực hiện 126 sản phẩm. Tính tỷ lệ phần trăm số sản phẩm do Anh Ba sản xuất.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Mytour về giải bài tập Toán lớp 5 - bài 157: Luyện tập. Cảm ơn các bạn đã theo dõi và quan tâm!