1. Vở bài tập Toán lớp 5, tập 2 - Bài 165
Câu 1: Trong hình vẽ, diện tích khu đất hình tam giác ABC nhỏ hơn diện tích khu đất hình tứ giác ACDE là 50 m2. Tỉ số diện tích của hai khu đất này là 3/5. Tính tổng diện tích của khu đất hình ABCDE.
Hướng dẫn giải bài tập:
- Tính diện tích của hình tam giác ABC và hình tứ giác ACDE dựa trên phương pháp tìm hai số khi biết hiệu và tỷ lệ giữa chúng.
- Tổng diện tích của hình ABCDE bằng diện tích của tam giác ABC cộng với diện tích của tứ giác ACDE.
Tóm tắt nội dung:
Dạng bài toán dựa trên hiệu và tỷ lệ của các số.
Giải pháp:
Dựa vào sơ đồ, hiệu số giữa các phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 phần
Diện tích khu đất ABC là:
50 : 2 x 3 = 75 m2
Diện tích khu đất ACDE là:
75 + 50 = 125 m2
Diện tích khu vực ABCDE là:
75 + 125 = 200 m2
Kết quả: 200 m2
Bài 2: Sách bài tập toán lớp 5 tập 2, bài 165
Một nhóm 45 người trồng cây, trong đó số nam bằng 2/3 số nữ. Tính số nam và số nữ trong đội?
Hướng dẫn giải quyết:
Tính số học sinh và số nữ trong bài toán dựa trên tổng và tỷ lệ giữa hai số đó
Các bước thực hiện cụ thể như sau:
- Vẽ sơ đồ minh họa
- Xác định tổng số phần bằng nhau
- Tính giá trị của mỗi phần bằng cách chia tổng hai số cho tổng số phần đã xác định.
- Tính số học sinh nam bằng cách nhân giá trị một phần với số phần của học sinh nam
- Xác định số học sinh nam bằng cách lấy tổng hai số trừ đi số học sinh nam đã biết...
Tóm tắt nội dung:
Dạng bài toán khi biết tổng và tỷ lệ giữa các phần.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào sơ đồ, tổng số phần chia đều là:
2 cộng 3 bằng 5 phần
Số người nam trong đội trồng cây là:
45 chia 5 nhân 2 bằng 18 người
Số người nữ trong đội trồng cây là:
45 trừ 18 bằng 27 người
Kết quả: 18 nam, 27 nữ
Câu 3: Vở bài tập Toán lớp 6, tập 2, bài 165
Một ô tô tiêu thụ 15 lít xăng cho mỗi 100 km. Hãy tính lượng xăng tiêu thụ khi ô tô đi được 80 km.
Cách giải:
Giải bài toán theo phương pháp rút về đơn vị:
- Tính số lít xăng tiêu thụ cho 1 km = số lít xăng tiêu thụ cho 100 km chia cho 100
- Tính số lít xăng tiêu thụ cho 80 km = số lít xăng tiêu thụ cho 1 km nhân với 80
Tóm tắt:
100 km tiêu thụ 15 lít xăng
80 km: tiêu hao bao nhiêu lít xăng
Giảng bài:
Lượng xăng tiêu thụ cho mỗi km là:
15 chia 100 bằng 0,15 lít
Lượng xăng tiêu thụ cho 80 km là:
0,15 x 80 = 12 lít
Đáp số: 12 lít
Câu 4: Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 165 câu 4
Hình bên là biểu dồ cho biết tỉ lệ số học sinh tham gia luyện tập các môn thể thao như bóng đá, bơi, cờ vua. Tính số học sinh tham gia luyện tập mỗi môn, biết số học sinh tham gia môn bóng đá là 60 em
Hướng dẫn giải:
- Tìm tỉ số phần trăm số học sinh tham gia luyện tập môn bóng đá: 100% - (25 % + 15 %) = 60%
- Tổng số học sinh tham gia luyện tập các môn = số học sinh tham gia luyện tập môn bóng đá: 60 x 100
- Số học sinh tham gia luyện tập môn cờ vua = tổng số học sinh tham gia luyện tập các môn: 100 x 25
- Số học sinh tham gia luyện tập môn bơi = tổng số học sinh tham gia luyện tập các môn - tổng số học sinh tham gia luyện tập môn cờ vua và môn bơi.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm học sinh tham gia môn bóng đá:
100 % - 25 % - 15% = 60%
Tổng số học sinh tham gia luyện tập các môn thể thao alf:
60/60 x 100% = 100 học sinh
Số học sinh tham gia môn cờ vua là:
100 x 25% = 25 học sinh
Số học sinh tham gia môn bơi là:
100 - 25 - 60 = 15 học sinh
Kết quả: bóng đá có 60 học sinh
Môn bơi: 15 học sinh
Môn cờ vua: 25 học sinh
2. Các loại bài toán ứng dụng
1. Một xưởng may đã sử dụng hết 545 mét vải để may quần áo. Trong số đó, vải may quần chiếm 40% tổng số vải dùng để may áo. Tính số mét vải dùng để may áo.
2. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 12m. Người ta dành 45% diện tích để xây nhà. Tính diện tích dành để xây nhà.
3. Số học sinh khá giỏi tại trường tiểu học Thọ Khang là 339 em, chiếm 30% tổng số học sinh. Tính tổng số học sinh của trường Thọ Khang.
4. Một kho chứa gạo tẻ và gạo nếp, trong đó có 5,6 tấn gạo tẻ. Tính tổng số gạo trong kho, biết rằng gạo tẻ chiếm 70% tổng số gạo.
5. Một tổ sản xuất hoàn thành 1500 sản phẩm. Trong số đó, anh Hia làm được 130 sản phẩm. Tính tỷ lệ phần trăm số sản phẩm mà anh Hia đã làm được.
6. Một trường có 1030 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 40%. Tính số học sinh nữ của trường.
7. Một tấm vải sau khi giặt xong bị co lại 2% so với chiều dài ban đầu. Hiện tại, tấm vải còn 23,5 mét. Tính chiều dài ban đầu của tấm vải.
8. Một cửa hàng đã bán 420 kg gạo, và số gạo này chiếm 10,5% tổng số gạo của cửa hàng trước khi bán. Tính tổng số gạo của cửa hàng trước khi bán.
9. Lượng nước trong hạt tươi là 20%. Có 200 kg hạt tươi, sau khi phơi khô giảm 30 kg. Tính tỷ lệ phần trăm nước còn lại trong hạt đã phơi khô.
10. Trong lớp 5A, cô giáo cho biết số điểm 10 chiếm 25% tổng số điểm, còn số điểm 9 ít hơn 5% so với số điểm 10. Biết rằng chỉ có điểm 9 và điểm 10, tính tổng số học sinh trong lớp.
11. Một xưởng may đã sử dụng 345 mét vải để may quần áo, trong đó vải may quần chiếm 40%. Tính số mét vải dùng để may áo.
12. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m và chiều rộng 15 m. Người ta dành 20% diện tích để xây nhà. Tính diện tích đất dành cho việc xây nhà.
13. Khối lớp năm của một trường tiểu học có tổng cộng 150 học sinh, trong đó 52% là học sinh gái. Tính số học sinh trai trong khối lớp năm của trường.
14. Trường có 420 học sinh nữ, chiếm 52,5% tổng số học sinh. Tính tổng số học sinh của trường.
15. Trong năm qua, một nhà máy sản xuất được 1590 chiếc ô tô, đạt 120% kế hoạch. Tính số ô tô mà nhà máy dự kiến sản xuất theo kế hoạch.
3. Các loại câu hỏi trắc nghiệm cần chú ý
1. Trong vườn có 35 cây ăn quả, trong đó có 7 cây cam. Tính tỷ lệ phần trăm của số cây cam so với tổng số cây ăn quả.
2. Tỉ lệ giữa số học sinh nam và nữ là 80%. Tính số học sinh nam trong lớp 5A nếu lớp có tổng cộng 36 học sinh.
A. 20 học sinh
B. 17 học sinh
C. 19 học sinh
D. 16 học sinh
3. Hiệu giữa hai số là 21. Nếu 37,5% của số lớn bằng 0,6 của số nhỏ, hai số đó là gì?
A. 56; 35
B. 45; 56
C. 60; 39
D. 56; 45
4. Một lớp học có số học sinh ít hơn 50. Vào cuối năm học, 30% học sinh được xếp loại giỏi, 3/8 học sinh được xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh xếp loại trung bình.
A. 15 học sinh
B. 13 học sinh
C. 20 học sinh
D. 9 học sinh
5. Tỉ lệ giữa hai số a và b là 120%. Hiệu của chúng là 16. Tìm hai số đó
A. 96
B. 167
C. 150
D. 176
6. Tỉ lệ nước trong hạt tươi là 20%. Một lượng 200 kg hạt tươi sau khi phơi đã giảm còn 170 kg. Tính tỷ lệ phần trăm nước trong hạt sau khi phơi khô
A. 6,8%
B. 6,88%
C. 5,8%
D. 5,88%