1. Vở bài tập Toán lớp 5, tập 1 - Bài 72
Câu 1: Tính toán
a. 300 + 5 + 1,04
b. 45 + 0,9 + 0,008
c. 230 + 4 + 0,3 + 0,07
d. 500 + 7 + 0,009
Phương pháp giải:
- Chuyển đổi các phân số thành số thập phân rồi thực hiện phép cộng các số thập phân.
- Thực hiện phép cộng từ trái qua phải
Kết quả và hướng dẫn giải chi tiết
a. 300 + 5 + 1,04
= 305 + 1,04
= 306,04
b. 45 + 0,9 + 0,008
= 45,9 + 0,008
= 45,908
c. 230 + 4 + 3/10 + 7/100
= 230 + 4 + 0,3 + 0,07
= 230 + 4,37
= 234,37
d. 500 + 7 + 0,009
= 500 + 7,009
= 507,009
Câu 2: Vở bài tập Toán lớp 5, tập 1, bài 72
Chọn dấu >, < hoặc =
54,01 ... 54,1
4,1 ... 4,25
3,41 ... 3,25
9,4/5 ... 9,8
Phương pháp giải quyết:
Chuyển các phân số thành số thập phân và so sánh các kết quả với nhau.
Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
54,01 < 54,1
54,1
4,1/25
4,04
3,41 > 3,25
3,25
9,4 chia cho 5 = 9,8
9,8
Câu 3: Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 bài 72
Tìm giá trị của x
a. 9,5 nhân X = 47,4 cộng 24,8
b. X : 8,4 = 47,04 - 29,75
Cách giải quyết:
- Tính toán giá trị của vế bên phải
- Xác định x theo các quy tắc sau:
+ Để tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
+ Để tìm số chia, ta cần lấy số bị chia chia cho thương.
Kết quả và hướng dẫn giải:
a. 9,5 x X = 47,7 cộng 24,8
9,5 x X = 72,2
X = 72,2 chia cho 9,5
X = 7,6
b. X chia cho 8,4 = 47,04 trừ 29,75
X chia cho 8,4 = 17,29
X = 17,29 nhân với 8,4
X = 145,236
Câu 4. Sách bài tập toán lớp 5 tập 1 bài 72
Khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời chính xác:
a.
Phép chia này có thương là 3,94 và số dư là:
A. 6
B. 0,6
C. 0,06
D. 0,006
b.
Phép chia này có thương là 1,291 và số dư là:
A. 13
B. 1,3
C. 0,13
D. 0,013
Cách giải:
- Kẻ một đường thẳng từ dấu phẩy của số bị chia ban đầu để xác định số dư trong các phép chia.
- Kiểm tra lại bằng cách sử dụng công thức: Số bị chia = thương x số chia cộng số dư
Kết quả và hướng dẫn giải:
a. Kẻ một đường thẳng từ dấu phẩy của số bị chia ban đầu như sau:
Phép chia này có thương là 3,94 và số dư là 0,06
Kiểm tra lại: 3,94 x 25 cộng 0,06 = 98,56
Chọn C
b. Kẻ một đường thẳng từ dấu phẩy của số bị chia ban đầu như sau:
Phép chia này có thương là 1,291 và số dư là 0,013
Kiểm tra lại: 1,291 x 37 cộng 0,013 = 47,78
Chọn D
2. Những kiến thức cơ bản về phân số
- Phân số gồm có tử số và mẫu số, trong đó tử số là số nằm trên dấu gạch ngang, còn mẫu số là số tự nhiên khác 0 nằm dưới dấu gạch ngang.
- Cách đọc phân số: trước tiên đọc tử số, sau đó đọc đến mẫu số.
Ví dụ: Phân số 1/8 được đọc là một phần tám
- Phân số có thể dùng để thể hiện kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, và phân số đó còn được gọi là thương của phép chia.
Ví dụ: 3 chia 5 bằng 3/5
- Mọi số tự nhiên đều có thể được biểu diễn dưới dạng phân số với mẫu số là 1:
Ví dụ: 6 = 6/1; 18 = 18/1; ...
- Số 1 có thể được biểu diễn dưới dạng phân số với tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0
Ví dụ: 1 = 6/6; 1 = 18/18; ...
- Số 0 có thể được biểu diễn dưới dạng phân số với tử số là 0 và mẫu số khác 0
Ví dụ: 0 = 0/8; 0 = 0/445; ...
Những đặc điểm cơ bản của phân số:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0, phân số mới vẫn bằng phân số ban đầu.
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0, phân số mới vẫn bằng phân số ban đầu.
Ví dụ: 3/4 = (3 x 2) / (4 x 2) = 6/8
3. Bài tập ôn luyện kiến thức
1. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 1/5 m và chiều rộng 1/6 m. Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của từng phần.
2. Một hộp bóng có 1/2 số bóng là màu đỏ, 1/3 số bóng là màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Xác định phân số của số bóng màu vàng.
3. Một cửa hàng có 27 tấn thóc. Số ngô bằng 2/3 số thóc. Tính số tấn ngô.
4. Trong một lớp học có 40 học sinh, 4/10 số học sinh là học sinh giỏi môn Toán, và 3/10 số học sinh giỏi môn Tiếng Việt. Hãy tính số học sinh giỏi Toán và số học sinh giỏi Tiếng Việt trong lớp.
5. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m và chiều rộng là 3/5 chiều dài. Tính diện tích của khu vườn này.
6. Một chiếc xe ô tô đi được 1/3 quãng đường trong giờ đầu tiên và 2/5 quãng đường trong giờ thứ hai. Tính tổng quãng đường xe ô tô đã đi sau hai giờ.
7. Trong một lớp học, 2/5 số học sinh thích học môn Tiếng Anh, và 3/7 số học sinh thích học môn Toán. Tính tỷ lệ số học sinh thích học Tiếng Anh và Tin học so với tổng số học sinh trong lớp.
8. Một cửa hàng có 50 kg đường. Vào buổi sáng, cửa hàng bán được 10 kg đường. Vào buổi chiều, cửa hàng bán được 3/2 số đường đã bán vào buổi sáng. Tính số kg đường còn lại trong cửa hàng.
9. Một hình bình hành có diện tích 5/6 m2. Tính chiều cao của hình bình hành biết rằng đáy của nó dài 1/4 m.
10. Một cửa hàng có 52 tấn thóc. Vào buổi sáng, cửa hàng bán được 12 tấn thóc. Vào buổi chiều, cửa hàng bán thêm 1/4 số thóc còn lại. Tính tổng số thóc đã bán của cửa hàng.
11. Quãng đường từ nhà Hương đến trường là 20 km. Hương đã đi được 4/5 quãng đường và dừng lại nghỉ. Hãy tính số km Hương còn phải đi để đến trường.
12. Một vòi nước đổ vào bể nước. Lần đầu tiên, vòi chảy vào 1/2 bể, và lần thứ hai chảy thêm 2/7 bể. Tính phần bể còn trống chưa có nước.
13. Tổng số gà và vịt là 50 con. Biết rằng nếu cộng 2/5 số gà với 3/4 số vịt thì được 27 con. Tính số lượng gà và vịt mỗi loại.
14. Lớp 5A vào cuối học kỳ I có ba loại học sinh: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi bằng số học sinh toàn lớp. Số học sinh khá ít hơn số học sinh trung bình 2 em. Tính số học sinh giỏi và khá khi số học sinh trung bình là 15 em.
15. Bốn người cùng mua một tấm vải. Người đầu tiên mua số vải bằng tổng của ba người còn lại. Người thứ hai cũng mua số vải bằng tổng của ba người còn lại. Người thứ ba mua số vải bằng tổng của ba người còn lại. Người thứ tư mua 13m vải. Tính tổng chiều dài của tấm vải.
16. Có hai thúng quýt và năm rổ cam, số quýt trong mỗi thúng gấp ba lần số cam trong mỗi rổ. Nếu lấy ra 12 quả quýt từ mỗi thùng và 2 quả cam từ mỗi rổ, số cam còn lại bằng số quýt còn lại. Tính số lượng quả quýt và cam lúc đầu.
17. Tổng số trang của 8 quyển vở loại 1, 9 quyển vở loại 2 và 5 quyển vở loại 3 là 1980 trang. Số trang của một quyển vở loại 2 bằng số trang của một quyển vở loại 1. Số trang của 4 quyển vở loại 3 bằng số trang của 3 quyển vở loại 2. Tìm số trang của mỗi loại quyển vở.
18. Bốn người cùng góp vốn thành lập công ty. Người đầu tiên góp 64 triệu đồng; người thứ hai góp bằng số tiền của ba người còn lại; người thứ ba góp bằng số tiền của ba người còn lại; người thứ tư góp bằng số tiền của ba người còn lại. Tính số tiền mỗi người đã góp.