1. Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 5 bài 84: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỷ số phần trăm
Câu 1: Trong bảng dưới đây, cột cuối cùng ghi tỷ số phần trăm giữa số trẻ em đi học và tổng số trẻ em đủ tuổi đi học của một xã. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán và điền kết quả vào cột đó.
Năm | Số em đi học | Tổng số | Tỉ số phần trăm |
2010 | 613 | 618 | |
2011 | 615 | 620 | |
2012 | 617 | 619 | |
2013 | 616 | 618 |
Phương pháp giải quyết:
Để tính tỷ lệ phần trăm của số trẻ em đi học so với tổng số trẻ em đủ tuổi đi học năm 2010, bạn thực hiện các bước sau:
Nhập dãy số: 6 1 3 : 6 1 8 =
Kết quả trên màn hình sẽ hiện ra giá trị 0.9919093851. Chúng ta chỉ cần giữ lại 4 chữ số thập phân, tức là 0,9919.
0,9919 tương đương với 99,19%. Ghi kết quả vào bảng.
Tiếp tục thực hiện các bước tương tự cho các câu khác theo thứ tự như trong ví dụ trên.
Đáp án
Năm | Số em đi học | Tổng số | Tỉ số phần trăm |
2010 | 613 | 618 | 99,19% |
2011 | 615 | 620 | 99,193% |
2012 | 617 | 619 | 99,68% |
2013 | 616 | 618 | 99,67% |
Câu 2: Khi bóc vỏ 1kg lạc, ta thu được 0,65kg lạc hạt. Tỉ lệ phần trăm giữa lạc hạt và lạc vỏ là 65%. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính số lạc hạt thu được khi bóc vỏ lạc và ghi vào bảng dưới đây (theo mẫu)
Lạc vỏ (kg) | 100 | 95 | 90 | 85 | 80 |
Hạt lạc (kg) | 65 |
Cách giải:
Để tính 65% của 100kg, bạn thực hiện các thao tác sau trên máy tính: 1 0 0 x 6 5 % = .
Kết quả hiển thị trên màn hình là 6 5. Ghi kết quả này vào bảng.
Thực hiện tương tự với các câu hỏi khác.
Đáp án
Kết quả tính toán bằng máy tính bỏ túi như sau:
Lạc vỏ (kg) | 100 | 95 | 90 | 85 | 80 |
Hạt lạc (kg) | 65 | 61,75 | 58,5 | 55,25 | 52 |
Câu 3: Với lãi suất tiết kiệm là 0,5% mỗi tháng, bạn cần gửi bao nhiêu tiền để sau một tháng có lãi là:
a) 20 000 đồng
b) 40 000 đồng
c) 60 000 đồng
(Sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính)
Cách giải:
Theo đề bài, số lãi nhận được là 0,5% của số tiền vốn. Để tính số tiền vốn, ta chia số lãi cho 0,5%.
Trên máy tính bỏ túi, lần lượt nhập các phím 2 0 0 0 0 : 0 . 5 % =
Kết quả hiện trên màn hình là 4000000. Ghi kết quả này vào bảng.
Thực hiện tương tự với các câu hỏi khác.
Đáp án
Giải pháp
Số tiền cần gửi để sau một tháng có lãi 20 000 đồng là:
20 000 : 0,5 x 100 = 4 000 000 (đồng)
Số tiền cần gửi để sau một tháng có lãi 40 000 đồng là:
40 000 : 0,5 x 100 = 8 000 000 (đồng)
Số tiền cần gửi để sau một tháng có lãi 60 000 đồng là:
60 000 : 0,5 x 100 = 12 000 000 (đồng)
Kết quả: a) 4 000 000 đồng
b) 8 000 000 đồng
c) 12 000 000 đồng
2. Giáo án toán lớp 5, bài 84: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải quyết bài toán về tỉ số phần trăm.
2. Rèn luyện tính chính xác và trình bày bài toán một cách khoa học.
II. Dụng cụ: Bảng nhóm và bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Bài cũ : HS làm bảng bài tập 1 tiết trước. +Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS. -GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu, nêu yêu cầu Hoạt động2: - Hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi để làm các dạng toán trong sgk: +Tìm tỉ số phàn trăm của 7 và 40 +Tính 34% của 56 +Tìm một số biết 65% của nó bằng78. Hoạt động 3:Tổ chức cho HS vận dụng thực hành: Bài 1 : Hướng dẫn thực hành theo cặp dòng 1, 2. Gọi một số cặp nêu cách làm và kết quả. Nhận xét. Lời giải: 196,78…%; 196,59…% Bài 2: Tổ chức như bài 1. Cho HS làm 2 dòng đầu: Lời giải: 103,5kg; 86,25kg Hoạt động cuối: Hệ thống bài · Hướng dẫn HS về nhà làm bài 3 vào vở. · Nhận xét tiết học. | -4HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thực hiện các ví dụ trong sgk. Nêu nhận xét..
-HS làm vào vở,chữa bài trên bảng.
HS làm vào vở, nhận xét bài trên bảng nhóm thống nhất kết quả. |
3. Cách sử dụng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm
Máy tính bỏ túi hỗ trợ thực hiện các phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia và tính toán tỉ số phần trăm. Có nhiều loại máy tính khác nhau, nhưng chức năng cơ bản thường giống nhau.
Trên máy tính, bạn sẽ thấy các phím sau:
Phím ON/C dùng để bật máy tính
Phím OFF để tắt máy tính
Các phím số từ 0 đến 9 dùng để nhập giá trị số
Các phím thực hiện phép toán cơ bản: cộng (+), trừ (−), nhân (×), chia (:)
Phím . để chèn dấu phẩy trong số thập phân
Phím = để hiển thị kết quả của phép tính
Phím CE để xóa số đã nhập nếu có lỗi
Các phím đặc biệt: R−CM, M−, M+, √, %, +−
Đây là các phím trên máy tính cầm tay loại nhỏ. Hiện nay, học sinh thường dùng các máy tính nâng cao như fx – 500MS, fx – 570MS, fx – 570VN PLUS, fx – 570ES PLUS, với các phím chức năng tương tự.
Thực hiện thao tác trên máy tính bỏ túi
Để bật máy tính, nhấn phím ON/C
Để tính 20,5 + 34,6, lần lượt nhấn các phím sau:
2 0 . 5 + 3 4 . 6 =
Kết quả hiển thị trên màn hình là 55.1, tức là 55,1
Để thực hiện phép trừ, nhân, chia, bạn làm theo cách tương tự
Để tính tỉ số phần trăm bằng máy tính bỏ túi, bạn cần sử dụng các phím chức năng trên máy tính. Dưới đây là hướng dẫn tính tỉ số phần trăm bằng máy tính bỏ túi:
Cách tính phần trăm của một số:
Ví dụ: Để tính 15% của 200, bạn nhập 200, sau đó nhấn phím phần trăm (%), và kết quả sẽ là 30.
Nhập số mà bạn muốn tính phần trăm.
Sau đó, nhấn phím phần trăm (%) để chuyển đổi số đó thành phần trăm.
Tính tỉ số phần trăm giữa hai số:
Ví dụ: Để tính tỉ số phần trăm giữa 30 và 60, bạn nhập 30, nhấn phím chia (÷), tiếp theo nhập 60 và nhấn phím phần trăm (%). Kết quả là 50%, vì 30 chiếm 50% của 60.
Nhập số đầu tiên (ví dụ: 30).
Nhấn phím chia (÷).
Nhập số thứ hai (ví dụ: 60).
Sau đó, nhấn phím phần trăm (%).
4. Bài tập trắc nghiệm ứng dụng toán lớp 5, bài 84: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm
Câu 1: Tính giá trị của x:
x:6,4 = 34,7 – 23,85
A. x = 69,44
B. x = 1,085
C. x = 10,58
D. x = 64,94
Câu 2: Sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính:
Trong một phân xưởng kiểm tra chất lượng sản phẩm, có 162 sản phẩm không đạt tiêu chuẩn và 3438 sản phẩm đạt tiêu chuẩn. Tính tỉ lệ phần trăm của số sản phẩm đạt tiêu chuẩn so với tổng số sản phẩm của phân xưởng.
A. 4,72%
B. 95,5%
C. 21,22%
D. 45%
Câu 3: Trung bình, từ 1kg lạc vỏ thu được 0,65kg lạc hạt. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính số lạc hạt thu được từ 120kg lạc vỏ.
A. 184 kg
B. 95 kg
C. 85 kg
D. 78 kg
Câu 4: Trung bình, từ 1kg gạo vỏ thu được 0,9kg gạo hạt. Dùng máy tính bỏ túi để tính số gạo hạt thu được từ 150kg gạo vỏ.
A. 120 kg
B. 135 kg
C. 140 kg
D. 145 kg
Câu 5: Một người đã luyện tập đạp xe 2 giờ mỗi ngày và đạp được 15km mỗi giờ. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng quãng đường anh ấy đã đạp trong 5 ngày.
A. 100 km
B. 150 km
C. 200 km
D. 250 km
Câu 6: Trung bình một chai nước 500ml chứa 0,3g muối. Dùng máy tính bỏ túi để tính tổng lượng muối trong 2 lít nước (2000ml).
A. 0,12 g
B. 0,15 g
C. 1,2 g
D. 1,5 g
Câu 7: Trung bình mỗi quyển sách có 300 trang. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng số trang trong 5 quyển sách.
A. 1500 trang
B. 1200 trang
C. 500 trang
D. 150 trang
Câu 8: Một người đạp xe với tốc độ 20km/h trong 2 giờ. Dùng máy tính bỏ túi để tính tổng quãng đường đã đi.
A. 20 km
B. 40 km
C. 60 km
D. 80 km
Câu 9: Trong một hộp có 500 viên kẹo, 20% là kẹo socola, phần còn lại là kẹo hấp. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính số viên kẹo socola.
A. 100 viên
B. 200 viên
C. 250 viên kẹo
D. 300 viên kẹo