Nếu thí sinh muốn đạt được band điểm tốt trong bài thi IELTS Speaking cần phải đáp ứng các tiêu chí chấm điểm, một trong số đó là tiêu chí Lexical Resource (từ vựng). Thí sinh cần đa dạng từ vựng mình sử dụng và sử dụng đúng trong những ngữ cảnh nhất định. Vì vậy, việc nâng cao từ vựng tiếng Anh là một trong những điều cần thiết đối với IELTS Speaking nói riêng và các kỹ năng khác trong IELTS nói chung. Một trong 4 chủ đề phổ biến của bài thi IELTS Speaking Part 4 đó là Describe a person (tả người), trong đó, thí sinh cần phải đề cập đến những tính cách của đối tượng mình đang kể. Vì vậy, nhằm cung cấp những từ vựng phong phú, hữu ích liên quan đến tính cách con người, bài viết dưới đây là 5 từ vựng thể hiện tính cách và các áp dụng chúng vào bài thi IELTS Speaking Part 2 - Describe a person whom you like.
Key takeaways:
5 từ vựng về tính cách con người:
A ray of sunshine: có nụ cười tỏa nắng
Go-getter: quyết đoán
Down-to-earth: thực tế
Kind-hearted: nhân hậu
Volatile: tâm trạng thất thường
Vocabulary about human personality
A ray of sunshine
Phát âm: /ə reɪ əv ˈsʌnʃaɪn/
Ý nghĩa: Theo nghĩa đen, cụm từ này có nghĩa là một tia nắng, còn nghĩa bóng khi nói về tính cách con người là một người vui vẻ, đặc biệt là khiến mọi người xung quanh cũng vui trong những tình huống khó khăn. Cụm từ “a ray of sunshine” có thể đóng vai trò như một cụm danh từ trong câu.
Từ đồng nghĩa: cheerful
Ví dụ:
Câu hỏi: Do you often smile?
Trả lời: To be honest, I always want people to remember with a ray of sunshine since I think it is a good way to bring positive energy to people especially when they are having significant stress with the hustle and bustle of life. To me, laughter is the best medicine so there is no reason to smile if I have a chance.
(Dịch: Bạn có hay cười không?
Thành thật mà nói, tôi luôn muốn mọi người nhớ đến với một nụ cười tỏa nắng vì tôi nghĩ đó là một cách tốt để mang lại năng lượng tích cực cho mọi người, đặc biệt là khi họ đang gặp căng thẳng đáng kể với nhịp sống hối hả. Với tôi, tiếng cười là liều thuốc tốt nhất nên không có lý do gì để mỉm cười nếu có cơ hội.)
Go-getter
Phát âm: /ˈɡəʊ ɡetə(r)/
Ý nghĩa: Đây là cụm từ dùng để miêu tả những người quyết đoán, quyết tâm để đạt được thành công. Cụm từ này được sử dụng như một tính từ trong câu.
Từ đồng nghĩa: determine (động từ)
Ví dụ:
Câu hỏi: When do you need to concentrate?
Trả lời: Frankly speaking, I consider myself as a go-getter so whenever I set a goal, I always put 100% of my effort into it. At that time, some things which are annoying me will be turned off such as social networking sites in order to help me stay focused on what I am doing.
(Dịch: Khi nào bạn cần tập trung?
Nói thẳng ra, tôi tự nhận mình là người ham học hỏi nên bất cứ khi nào đặt ra mục tiêu, tôi luôn dồn hết 100% sức lực cho nó. Khi đó, một số thứ khiến tôi khó chịu sẽ bị tắt như các trang mạng xã hội để giúp tôi tập trung vào công việc đang làm.)
Down-to-earth
Phát âm: /ˌdaʊn tu ˈɜːθ/
Ý nghĩa: Cụm từ này có thể hiểu theo nghĩa đen là ở trái đất, với ý nghĩa bóng dùng để chỉ những người có suy nghĩ thực tế, có những suy nghĩ thiết thực đối với mọi tính huống, hoàn cảnh.
Từ đồng nghĩa: practical (tính từ)
Ví dụ:
Câu hỏi: What kind of people do you like to have as friends?
Trả lời: Well, I prefer to keep in touch with some people who are down-to-earth since I consider myself as a dreamy person. Therefore, there should be a person close to me who tells me some practical situations might happen in the future so that I will put more effort into what I am about to do.
(Dịch: Bạn thích có những người như thế nào để làm bạn?
Chà, tôi muốn giữ liên lạc với một số người thực tế vì tôi tự cho mình là một người hay mơ mộng. Vì vậy, nên có một người, người có quan hệ thân thiết với mình, chỉ bảo cho mình một số tình huống thiết thực có thể xảy ra trong tương lai để mình nỗ lực hơn cho những việc mình sắp làm.)
Kind-hearted
Phát âm: /ˌkaɪnd ˈhɑːtɪd/
Ý nghĩa: Đây là một tính từ ghép được cấu tạo bởi hai từ kind (tính từ) mang nghĩa tử tế và hearted (quá khứ phân từ của heart: yêu thương). Từ việc phân tích nghĩa đơn lẻ của từ này, có thể hiểu được nghĩa của tính từ ghép này là người tử tế và có trái tim yêu thương, nghĩa là một người có một tấm lòng nhân hậu.
Ví dụ:
Câu hỏi: Have you ever had a pet before?
Trả lời: One time, one of my roommates came across a homeless bulldog on the road. Because she is a kind-hearted person that she brought it home and we foster it together. We had had it for more than a year before it was stolen. Since then, we have never wanted to have any pet again as the feeling of losing something you love dearly is terrible.
(Dịch: Bạn đã bao giờ có một con vật cưng trước đây?
Một lần nọ, một người bạn cùng phòng của tôi bắt gặp một con chó bull vô gia cư trên đường. Vì cô ấy là một người tốt bụng nên cô ấy đã mang nó về nhà và chúng tôi cùng nhau nuôi dưỡng nó. Chúng tôi đã có nó hơn một năm trước khi nó bị đánh cắp. Kể từ đó, chúng tôi không bao giờ muốn có bất kỳ con vật cưng nào nữa vì cảm giác mất đi thứ mà bạn yêu quý thật khủng khiếp.)
Volatile
Phát âm: /ˈvɒlətaɪl/
Ý nghĩa: Đây là cụm từ dùng để chỉ những người có sự thay đổi nhanh chóng về mặt cảm xúc mà không có lý do cụ thể hoặc chỉ vì những lý do nhỏ nhặt, không đáng. Cụm từ “volatile” sẽ được sử dụng như một tính từ trong câu.
Từ đồng âm: have a mood swing (idiom)
Ví dụ:
Câu hỏi: Is your handwriting easy to read for other people?
Trả lời: To be honest, it depends on my mood. If I am volatile because of some reasons, it can be quite hard for my readers to decipher. On the other hand, if I am on cloud nine, my handwriting is clear penmanship. I do know that it is not a good habit so I try to practice every day to have stable handwriting.
(Dịch: Chữ viết tay của bạn có dễ đọc đối với người khác không?
Thành thật mà nói, nó phụ thuộc vào tâm trạng của tôi. Nếu tôi hay thay đổi vì một số lý do nào đó, thì khó có cho người đọc giả mã được nội dung. Mặt khác, nếu tôi đang vui vẻ, nét chữ của tôi là nét bút rõ ràng. Tôi biết rằng đó không phải là một thói quen tốt nên tôi cố gắng luyện tập hàng ngày để có nét chữ ổn định.)
Bên cạnh những từ vựng trên, thí sinh có thể tham khảo thêm các idioms áp dụng cho dạng bài này để nâng cao band điểm ở tiêu chí Lexical Resource của mình. Từ IELTS Speaking band 7 trở lên, thí sinh cần có ý thức sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên, trong tiêu chí Lexical Resource đã nhấn mạnh Idiomatic vocabulary và Idiomatic language. Theo IELTS Speaking Band Descriptors, ở band 7, thí sinh chỉ cần có ý thức sử dụng các cụm từ thành ngữ (idiom) trong văn nói và các từ ít thông dụng, nghĩa là thí sinh có thể sử dụng một số cụm từ vựng thành ngữ cơ bản thì. ở Band 8, thí sinh cần phải sử dụng những cụm từ thành ngữ một cách trôi chảy và tự nhiên, mặc dù có thể tồn tại một số lỗi sai trong cách sử dụng.
Vì vậy, để đạt được band điểm cao, thí sinh có thể tham khảo thêm bài viết: Áp dụng Idioms trong cách trả lời Describe a person - IELTS Speaking part 2
Cách áp dụng từ vựng về tính cách con người vào IELTS Speaking Part 2 - Describe a person whom you like
You should say:
when and where you met
what he/she does
why you liked him/her
and say whether you would like to spend more time with this person.
(Dịch: Mô tả một người mà bạn đã gặp và thích gần đây.
Bạn nên nói:
Khi nào và ở đâu bạn đã gặp
Anh ấy / cô ấy làm gì
Tại sao bạn thích anh ấy / cô ấy
và cho biết bạn có muốn dành nhiều thời gian hơn cho người này hay không.)
Để có thể có được một câu trả lời IELTS Speaking Part 2 với chủ đề trên trong vòng 2 phút, thí sinh có thể tham khảo thêm cấu trúc cũng như dàn bài triển khai ý tưởng cho dạng bài này tại bài viết: Cách trả lời Describe A Person – IELTS Speaking part 2
IELTS Speaking Part 2 Sample
Now, I am going to talk about a person who has gotten my attention recently. She is a brand-new Olympia MC named Khanh Vy.
If my memories serve me right, Khanh Vy was famous because of her language talent when she was in grade 11. At first, I was very totally impressed by her talents, her capabilities. Especially, she has a ray of sunshine that catches my attention at first glance.
Talking about her appearance, she is as pretty as a picture with every clothes she wears. Moving on to her personality, this girl is ambitious because she is really go-getter to foster her ambitions. Now she becomes a well-known natural-born master of ceremony in the mainstream media such as The IELTS Face-off and Olympia. Khanh Vy makes me jealous somehow because she is the same age as me. In her twenties, she has many remarkable achievements that many people have to try their best in a long time. However, I look at the bright side and I think that Khanh Vy is a good role model who puts in the effort to do everything. Even when I do not have a clear vocation at this moment I do want to try by my body and soul to find my career path and create many milestones in my life.
Từ vựng đáng lưu ý:
As pretty as a picture: đẹp như một bức tranh
Natural-born master of ceremony: có năng khiếu MC bẩm sinh
Mainstream media: phương tiện truyền thông đại chúng
In her twenties: ở tuổi đôi mươi
Remarkable achievements: những thành tựu đáng nể
Good role model: hình mẫu lý tưởng tốt
Clear vocation: nghề nghiệp rõ ràng
Try by my body and soul: Cố gắng hết mình
Milestones: dấu mốc
(Dịch: Bây giờ, tôi sẽ nói về một người đã thu hút sự chú ý của tôi gần đây. Cô là MC mới toanh của chương trình Olympia tên là Khánh Vy.
Nếu tôi nhớ không lầm, với tôi thì Khánh Vy đã nổi tiếng nhờ tài năng ngoại ngữ khi học lớp 11. Ban đầu, tôi rất ấn tượng về tài năng, năng lực của cô ấy. Đặc biệt, cô ấy có nụ cười tỏa nắng thu hút sự chú ý của tôi ngay từ cái nhìn đầu tiên.
Nói về ngoại hình, cô ấy xinh đẹp với mọi trang phục cô ấy mặc. Về tính cách, cô gái này thông minh và đầy tham vọng vì cô ấy thực sự là quyết tâm để nuôi dưỡng tham vọng của mình. Giờ đây, cô trở thành một MC có tài năng bẩm sinh nổi tiếng trên các phương tiện truyền thông đại chúng như The IELTS Face-off và Olympia. Khánh Vy khiến tôi ghen tị vì cô ấy bằng tuổi tôi, ở tuổi đôi mươi, cô đã có nhiều thành tích đáng nể mà nhiều người phải cố gắng trong thời gian dài mới có được. Tuy nhiên, tôi nhìn vào những mặt tươi sáng và tôi nghĩ rằng Khánh Vy là một hình mẫu tốt, người nỗ lực trong mọi việc. Ngay cả khi tôi không có một công việc rõ ràng tại thời điểm này, tôi vẫn muốn cố gắng hết mình để tìm ra con đường sự nghiệp của mình và tạo ra nhiều dấu mốc trong cuộc đời.)
Áp dụng cho các chủ đề khác
You should say:
Who he/she is?
How do you know him/her?
What does he/she look like?
And why you think he/she is polite.
Describe a person who is full of energy
You should say:
Who he or she is
What he or she does
Why he or she is full of energy
And explain how you feel about this person
Describe a person whom you met for the first time and made you happy
You should say:
Who the person is
What things you do with him/her
How long you have known this person
And explain why he/she made you happy
Describe a person on the news that you’d like to meet
You should say:
Who this person is
Where you knew him/her
What he/she is like
And explain why you want to meet him/her
Thí sinh có thể thực hành sử dụng các ý tưởng và từ vựng đã đề cập phía trên để trả lời. Thí sinh hãy bắt đầu luyện tập trả lời những câu hỏi này để kiểm tra sự tiếp thu bài học của mình với những kiến thức đã đọc.
Phương pháp học từ vựng hiệu quả
Theo như nghiên cứu của Hermann Ebbinghaus, các kiến thức đã học sẽ dẫn mất đi vài ngày sau đó. Tuy nhiên, nếu dành thời gian ghi nhớ kiến thức học một cách đều đặn và nhiều lần, thì khả năng những kiến thức này sẽ được ghi nhớ một cách lâu dài hơn. Đây là nguyên lý hoạt động của phương pháp học từ vựng Spaced Repetition (Lặp lại ngắt quãng).
Vì vậy, thí sinh cần có những phương pháp học để ôn luyện lại những kiến thức đã học để ghi nhớ những từ vựng về tính cách con người đã được đề cập trong bài viết nói riêng và các từ vựng tiếng Anh nói chung theo phương pháp Lặp lại ngắt quãng bằng những cách sau:
Sử dụng Flashcard và thường xuyên đọc lại, ôn lại các từ vựng này
Luyện tập trả lời những câu trả lời IELTS Speaking có áp dụng các từ vựng chỉ cảm xúc tức giận một cách định kì, thường xuyên
Sử dụng các phần mềm, trang web để bổ trợ cho việc ghi chú từ vựng vào ôn tập như Anki, Goodnote,v.v
Để có thể đạt được những hiệu quả tốt, thí sinh nên lựa chọn những cách phù hợp với bản thân và phối hợp nhiều cách khác nhau để có được hiệu quả tốt.
Bài tập áp dụng các từ vựng trên
A ray of sunshine
Go-getter
Down-to-earth
Kind-hearted
Volatile
1. Anna is trying her best to become a lawyer, she is really a_________.
2. While we are dreaming about a wonderful moment in the film, he all of a sudden figures out some illogic things. He is a ________person.
3. It is hard to understand what she wants at this moment, she is______ all the time.
4. You can be nice to people with_________.
5. Despite John's personal and family issues, he is a _____ person that he tries to help others.
Đáp án:
1. go-getter
2 down-to-earth
3 volatile
4 a ray of sunshine
5 kind-hearted