1. Khối D bao gồm những môn học nào?
Trước đây, khối D chỉ bao gồm ba môn: Toán, Ngữ Văn, và Tiếng Anh. Tuy nhiên, từ năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã mở rộng khối D thành 99 khối xét tuyển, cho phép học sinh lựa chọn theo nhu cầu và sở thích của mình.
Khối D hiện nay bao gồm 17 môn học như Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật), Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Vật lý, Giáo dục công dân, Khoa học tự nhiên, và Khoa học xã hội, chia thành 99 khối từ D01 đến D99 như sau:
D01: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh
D02: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga
D03: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Pháp
D04: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Trung
D05: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Đức
D06: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nhật
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh
D11: Ngữ Văn, Vật Lý, Tiếng Anh
D12: Ngữ Văn, Hóa Học, Tiếng Anh
D13: Ngữ Văn, Sinh Học, Tiếng Anh
D14: Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ Văn, Địa Lý, Tiếng Anh
D16: Toán, Địa lý, Tiếng Đức
D17: Toán, Địa lý, Tiếng Nga
D18: Toán, Địa lý, Tiếng Nhật
D19: Toán, Địa lý, Tiếng Pháp
D20: Toán, Địa lý, Tiếng Trung
D21: Toán, Hóa Học, Tiếng Đức
D22: Toán, Hóa Học, Tiếng Nga
D23: Toán, Hóa Học, Tiếng Nhật
D24: Toán, Hóa Học, Tiếng Pháp
D25: Toán, Hóa Học, Tiếng Trung
D26: Toán, Vật Lý, Tiếng Đức
D27: Toán, Vật Lý, Tiếng Nga
D28: Toán, Vật Lý, Tiếng Nhật
D29: Toán, Vật Lý, Tiếng Pháp
D30: Toán, Vật Lý, Tiếng Trung
D31: Toán, Sinh Học, Tiếng Đức
D32: Toán, Sinh Học, Tiếng Nga
D33: Toán, Sinh Học, Tiếng Nhật
D34: Toán, Sinh Học, Tiếng Pháp
D35: Toán, Sinh Học, Tiếng Trung
D41: Ngữ Văn, Địa Lý, Tiếng Đức
D42: Ngữ Văn, Địa Lý, Tiếng Nga
D43: Ngữ Văn, Địa Lý, Tiếng Nhật
D44: Ngữ Văn, Địa Lý, Tiếng Pháp
D45: Ngữ Văn, Địa Lý, Tiếng Trung
D52: Ngữ Văn, Vật Lý, Tiếng Nga
D54: Ngữ Văn, Vật Lý, Tiếng Pháp
D55: Ngữ Văn, Vật Lý, Tiếng Trung
D61: Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Đức
D62: Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Nga
D63: Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Nhật
D64: Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Pháp
D65: Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Trung
D66: Ngữ Văn, Giáo Dục Công Dân, Tiếng Anh
D68: Ngữ Văn, Giáo Dục Công Dân, Tiếng Nga
D69: Ngữ Văn, Giáo Dục Công Dân, Tiếng Nhật
D70: Ngữ Văn, Giáo Dục Công Dân, Tiếng Pháp
D72: Ngữ Văn, Khoa Học Tự Nhiên, Tiếng Anh
D73: Ngữ Văn, Khoa Học Tự Nhiên, Tiếng Đức
D74: Ngữ Văn, Khoa Học Tự Nhiên, Tiếng Nga
D75: Văn học, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
D76: Văn học, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
D77: Văn học, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
D78: Văn học, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
D79: Văn học, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
D80: Văn học, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
D81: Văn học, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
D82: Văn học, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
D83: Văn học, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
D84: Toán học, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
D85: Toán học, Giáo dục công dân, Tiếng Đức
D86: Toán học, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
D87: Toán học, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
D88: Toán học, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
D90: Toán học, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
D91: Toán học, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
D92: Toán học, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
D93: Toán học, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
D94: Toán học, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
D95: Toán học, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
D96: Toán học, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
D97: Toán học, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
D98: Toán học, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
D99: Toán học, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
2. Các ngành thuộc khối D là gì?
Khối D kết hợp hài hòa giữa các yếu tố tự nhiên và xã hội, tạo nên một bảng chọn phong phú với nhiều lựa chọn học tập hấp dẫn. Khám phá ngay danh sách các ngành học đa dạng mà bạn có thể chọn lựa:
Nhóm Kinh tế, Ngân hàng và Luật
Nhóm Truyền thông và Báo chí
Nhóm Văn hóa và Ngoại ngữ
Nhóm Kỹ thuật và Công nghệ
Nhóm Ngành Giao thông
Nhóm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Kỹ thuật
Nhóm Ngành cơ bản, Sư phạm và Sư phạm kỹ thuật
Thêm vào đó, một số trường đại học đào tạo khối D tại Hà Nội bao gồm:
Trường Đại học Ngoại Thương
Học viện Ngoại giao
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Trường Đại học Thương mại
Học viện Ngân hàng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Luật Hà Nội
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Hà Nội
3. Với 20 điểm khối D, nên chọn ngành học và trường nào là tốt nhất?
Điểm số này là mức trung bình, nhưng bạn vẫn có cơ hội đăng ký vào những trường đại học danh tiếng và các ngành học đang phát triển. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu:
Học viện Báo chí và Tuyên truyền: Với mức điểm chuẩn từ 18 đến 20 điểm, bạn có thể lựa chọn các ngành như Chính sách phát triển, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Văn hóa phát triển, Quản lý hoạt động tư tưởng - Văn hóa, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nghĩa Xã hội khoa học, và Triết học Mác - Lê Nin với điểm chuẩn năm 2018 là 16 điểm.
Đại học Thương mại: Ngành Tiếng Pháp thương mại (khối D3) có điểm chuẩn là 19,5 điểm. Các ngành khác như quản trị dịch vụ du lịch, quản trị khách sạn, và Luật Kinh tế yêu cầu điểm chuẩn trên 19,95 điểm khối D.
Đại học Ngoại thương: Với điểm từ 18 đến 20 khối D, bạn có cơ hội trúng tuyển vào các ngành như Quản trị kinh doanh và Kinh doanh Quốc tế với điểm chuẩn năm 2018 là 21,2 điểm.
Đại học Công nghiệp: Điểm từ 16 đến 21 khối D cho phép bạn theo học nhiều ngành như Quản trị kinh doanh (điểm chuẩn 2018 là 18,4 điểm), Tài chính ngân hàng (18,25 điểm), Việt Nam học (khối D1, D14 là 18 điểm), Quản trị nhân lực (18,8 điểm), Thiết kế thời trang (18,7 điểm), và Kiểm toán (17,05 điểm).
Đại học Điện lực: Với mức điểm chuẩn năm 2018 dao động từ 14 đến 21 điểm, bạn có thể chọn các ngành như Công nghệ chế tạo máy (15 điểm), Điện lạnh, Kỹ thuật điện tử (14 điểm), Nhiệt điện (19 điểm), Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, và Điện hạt nhân (15 điểm).
Đại học Sư phạm Thái Nguyên: Với 17 điểm khối D1 trong năm 2018, bạn có cơ hội theo học các ngành như Giáo dục học, Giáo dục Chính trị, Sư phạm Sinh học, và Sư phạm Lịch sử (tất cả đều có điểm chuẩn là 17 điểm).
Viện Đại học Mở Hà Nội: Với điểm chuẩn 18,7 điểm, bạn có thể chọn các ngành như Công nghệ thông tin và Hướng dẫn du lịch. Điểm cao hơn như 18,5 điểm và 18,75 điểm cho phép bạn đăng ký vào các ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh, và Luật Kinh tế (điểm chuẩn năm 2018 là 19 điểm).
Đại học Kinh tế - Đại học Huế: Với 14,5 điểm, bạn có thể theo học ngành Kinh tế hoặc các ngành khác như Marketing, Tài chính - Ngân hàng, và Kinh doanh Thương mại. Ngành Kinh tế nông nghiệp với điểm chuẩn 16,5 điểm cũng là một sự lựa chọn đáng cân nhắc.
Đại học Văn hóa Hà Nội: Các ngành như Văn hóa truyền thống, Sáng tạo văn học, và Văn hóa du lịch có điểm chuẩn năm 2018 là 19,25 điểm. Lữ hành HDDH yêu cầu 20,75 điểm, và Hướng dẫn du lịch quốc tế có điểm chuẩn 19 điểm.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam: Với điểm xét tuyển từ 15 đến 18 ở khối D, bạn có thể ứng tuyển vào các ngành như Kế toán (18 điểm), Công nghệ rau - hoa - quả và cảnh quan (15 điểm), hoặc Chăn nuôi (14 điểm). Ngành Thú y yêu cầu điểm cao hơn với 16 điểm khối D1.
Đại học Nội vụ: Với điểm từ 18 đến 20 khối D, bạn có thể đăng ký vào ngành Khoa học thư viện (17.25 điểm) và các ngành khác có điểm chuẩn dưới 20 điểm.
Đại học Điện lực: Ngành Kế toán doanh nghiệp (15 điểm) và Quản trị doanh nghiệp (15 điểm) đều có điểm chuẩn khá thấp.
Đại học Công đoàn: Một số ngành tại trường có điểm chuẩn khá thấp như Quan hệ lao động (18 điểm), Bảo hộ Lao động (15 điểm), Quản trị nhân lực (18,5 điểm), và Quản trị kinh doanh (18.25 điểm).
Đại học Mỏ - Địa chất: Với điểm chuẩn năm 2018 là 14 điểm cho ngành Kế toán, bạn có thể cân nhắc lựa chọn trường này.