Vương Tuấn Khải 王俊凯 | |||
---|---|---|---|
Vương Tuấn Khải | |||
Sinh | Vương Tuấn Khải 21 tháng 9, 1999 (24 tuổi) Trùng Khánh, Trung Quốc | ||
Quốc tịch | Trung Quốc | ||
Tên khác | Karry Wang | ||
Dân tộc | Hán | ||
Học vị | Trường Bát Trung, Trùng Khánh (tốt nghiệp năm 2017) Học viện Điện ảnh Bắc Kinh (tốt nghiệp năm 2021) | ||
Trường lớp | Cử nhân (khoa biểu diễn) | ||
Nghề nghiệp |
| ||
Quê quán | Trùng Khánh, Trung Quốc | ||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Cân nặng | 60 kg (132 lb) | ||
Website | Weibo của Vương Tuấn Khải | ||
Sự nghiệp âm nhạc | |||
Thể loại |
| ||
Nhạc cụ |
| ||
Năm hoạt động | 2010 - nay | ||
Hợp tác với | TFBOYS | ||
Tên tiếng Trung | |||
Phồn thể | 王俊凱 | ||
Giản thể | 王俊凯 | ||
|
Vương Tuấn Khải (giản thể: 王俊凯; phồn thể: 王俊凱; bính âm: Wáng JùnKǎi; sinh ngày 21 tháng 9 năm 1999) còn được biết đến với nghệ danh Karry Wang. Anh là ca sĩ, diễn viên và người mẫu nổi tiếng người Trung Quốc, là thành viên của nhóm nhạc thần tượng TFBOYS từ năm 2013. Tuấn Khải là một trong những người giàu có nhất Trung Quốc sinh sau năm 1990, với tài sản cá nhân lên đến 248 triệu nhân dân tệ (36 triệu USD) tính đến tháng 12 năm 2016. Năm 2018, anh được Liên Hợp Quốc phong tặng danh hiệu 'Đại sứ thiện chí Môi trường Liên Hợp Quốc'. Khải còn được ghi nhận trong Kỷ lục Thế giới Guinness vì 'Bài đăng được chia sẻ nhiều nhất trên Weibo' và nằm trong top 10 người có ảnh hưởng nhất Trung Quốc năm 2015 theo Hội nghị Internet thế giới.
Tiểu sử
Vương Tuấn Khải sinh ra tại quận Cửu Long Pha, Trùng Khánh, Trung Quốc. Vào cuối năm 2010, anh gia nhập TF Entertainment sau khi vượt qua cuộc thi tuyển chọn và trở thành thực tập sinh. Trước khi chính thức ra mắt, anh đã tham gia vào mini album 'Tôi không muốn thay đổi' của TF Family. Khải đã phát hành một số bài hát cover trực tuyến và tham gia vào nhiều chương trình thử giọng. Bản cover 'Hành tây' (gốc của A Tín) của anh đã thu hút được sự chú ý đáng kể và được nhiều phương tiện truyền thông đưa tin.
Năm 2012, Khải đã tham gia nhiều cuộc thi như 'China's Got Talent', 'Thiếu niên hướng về phía trước', và 'Thiếu niên thiên tài', tuy nhiên, anh đều dừng lại ở top 100 hoặc vòng bán kết. Dù vậy, anh vẫn không từ bỏ ước mơ của mình và tiếp tục theo đuổi sự nghiệp.
Vào ngày 28 tháng 7 năm 2013, nhóm nhạc TFBOYS chính thức được thành lập, với Khải, Vương Nguyên và Dịch Dương Thiên Tỉ là các thành viên chủ chốt, hoạt động dưới sự quản lý của TF Entertainment.
TFBOYS chính thức ra mắt vào ngày 6 tháng 8 năm 2013.
Năm 2017, Vương Tuấn Khải ghi danh vào Học viện Điện ảnh Bắc Kinh. Sau khi vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học, anh nhận được sự khen ngợi rộng rãi từ các phương tiện truyền thông.
Sự nghiệp
Những hoạt động nổi bật
Vào năm 2015, Vương Tuấn Khải được ghi tên vào Sách Kỷ lục Guinness thế giới với danh hiệu 'Bài đăng trên Weibo được chia sẻ nhiều nhất', đạt 42.776.438 lượt chia sẻ.
Tháng 3 năm 2017, Khải được Nike mời tham gia vào việc thiết kế mẫu giày Air Max mới. Vào tháng 6, anh đã trở thành người mẫu vedette cho Dolce & Gabbana trong show diễn Xuân-Hè 2018 tại Milano. Cùng năm, anh trở thành ngôi sao nam trẻ tuổi nhất xuất hiện trên trang bìa của Harper's Bazaar và L'Officiel Hommes. Tháng 12, Khải được công nhận là đại sứ thương hiệu toàn cầu của Swatch. Cùng thời điểm, Ngân hàng Công thương Trung Quốc (ICBC) hợp tác với Visa China và Vương Tuấn Khải để phát hành thẻ tín dụng công cộng mang tên Galaxy · Karry Wang.
Ngày 1 tháng 1 năm 2018, Khải được bổ nhiệm làm đại sứ thương hiệu toàn cầu cho dòng sản phẩm nước hoa và mỹ phẩm của Lancôme. Đến ngày 21 tháng 11, anh chấm dứt hợp tác với Dolce & Gabbana sau cuộc tranh cãi tại Thượng Hải, kết thúc vai trò đại sứ của mình với thương hiệu này.
Năm 2019, Khải đứng ở vị trí thứ 12 trong Danh sách 100 người nổi tiếng Trung Quốc của Forbes. Vào ngày 20 tháng 11, anh trở thành đại sứ khu vực Trung Quốc cho thương hiệu Dior.
Năm 2020, Khải tiếp tục giữ vững vị trí trong top 10 của Danh sách 100 người nổi tiếng Trung Quốc của Forbes.
Các hoạt động nghệ thuật
Vào tháng 5 năm 2015, Khải phát hành đĩa đơn đầu tay với bản cover ca khúc 'Young', nhanh chóng giành vị trí quán quân trên bảng xếp hạng âm nhạc. Cùng năm đó, anh tham gia bộ phim Trường Thành của đạo diễn Trương Nghệ Mưu. Đến tháng 9, anh đảm nhận vai chính Lâm Kinh Vũ trong bộ phim truyền hình Tru Tiên Thanh Vân Chí. Vào tháng 11, Khải cùng với Vương Nguyên và Dịch Dương Thiên Tỉ tham gia chương trình thực tế Toàn Viên Gia Tốc, quy tụ hơn 50 người nổi tiếng trong mùa 1.
Tháng 3 năm 2016, web drama Mật Mã Siêu Thiếu Niên chính thức được phát hành, trong đó Khải đóng vai chính Hạ Thường An. Vào ngày 19 tháng 7, anh phát hành đĩa đơn thứ hai 'Nỗi nhớ vòng đu quay' như một phần của nhạc phim Mật Mã Siêu Thiếu Niên. Bài hát này nhanh chóng vươn lên vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Billboard China V trong 3 tuần liên tiếp. Tiếp theo, Khải phát hành đĩa đơn 'Thụ độc' và vào tháng 9, phim truyền hình Thời Đại Niên Thiếu Của Chúng Ta ra mắt với Khải trong vai Ô Đồng.
Tháng 1 năm 2017, Khải phát hành đĩa đơn 'Áo bông nhỏ' do Lý Vinh Hạo sản xuất, được vinh danh là một trong 10 bài hát hàng đầu tại Liên hoan bảng xếp hạng châu Á 2017. Cùng năm, Khải được chọn làm đại sứ quảng cáo của Trung Quốc cho bộ phim Kingsman: Tổ chức Hoàng Kim và phát hành bài hát chủ đề 'Lạnh ấm'. Vào tháng 9, anh phát hành đĩa đơn 'Karry on' để kỷ niệm sinh nhật lần thứ 18 và tham gia diễn xuất trong bộ phim chuyển thể từ tiểu thuyết Nhật Bản Điều Kì Diệu Ở Tiệm Tạp Hóa Namiya, ra mắt ngày 30 tháng 12 năm 2017. Anh cũng hát bài chủ đề 'Chuyến tàu trong sương' cùng Lý Kiện. Ngoài ra, Khải còn là khách mời chính của chương trình Cao Năng Thiếu Niên Đoàn mùa 1 và vào tháng 12, bộ phim Thiên Khanh Ưng Liệp lên sóng với Khải trong vai chính Trương Bảo Khánh.
Ngày 15 tháng 2 năm 2018, Khải xuất hiện tại Gala Lễ hội mùa xuân Mậu Tuất của CCTV. Vào tháng 5, anh thành lập 'Phòng Văn hóa Điện ảnh và Truyền hình Thượng Hải'. Đến tháng 8 cùng năm, Khải phát hành cuốn tự truyện đầu tiên có tên 'Sự khác biệt của 19 tuổi'. Sau đó, anh tiếp tục tham gia chương trình Cao Năng Thiếu Niên Đoàn mùa 2 cùng Dương Tử, Trương Nhất Sơn, Vương Đại Lục, Đổng Tử Kiện và chương trình Nhà hàng Trung Hoa mùa 2 với sự góp mặt của Tô Hữu Bằng, Triệu Vy, Thư Kỳ, Bạch Cử Cương.
Năm 2019, Khải tham gia vào mùa 3 của chương trình Nhà hàng Trung Hoa cùng với Huỳnh Hiểu Minh, Dương Tử, Tần Hải Lộ, và Lâm Thuật Nguy. Vào ngày 13 tháng 7, anh trở về Trùng Khánh để tham dự Lễ hội âm nhạc Trung Quốc năm 2019 của Đài truyền hình vệ tinh Chiết Giang. Ngày 22 tháng 7, anh phát hành đĩa đơn mới mang tên 'Sinh trưởng'. Ngày 23 cùng tháng, Khải là khách mời đặc biệt trong buổi hòa nhạc của Mayday tại Sân vận động Quốc gia Bắc Kinh, nơi anh trình diễn hai ca khúc 'Hành tây' và 'Mãn nguyện' cùng Ashin. Vào ngày 7 tháng 9, anh tham gia Lễ trao giải của Hiệp hội Nghệ thuật Biểu diễn và Điện ảnh Trung Quốc lần thứ 17 và nhận giải 'Diễn viên mới'. Ngày 1 tháng 11 cùng năm, Khải tổ chức buổi hòa nhạc cá nhân đầu tiên tại Nhà thi đấu Ngũ Khỏa Tùng ở Bắc Kinh với concert 'Không giới hạn', mời Thái Y Lâm tham gia trong đĩa đơn hợp xướng 'Lực hút trái tim'.
Ngày 1 tháng 1 năm 2020, Khải tham gia biểu diễn vở kịch sân khấu 'Sunrise' tại Học viện Điện ảnh Bắc Kinh. Đến ngày 14 tháng 3, anh xuất hiện trong chương trình thực tế âm nhạc Ban Nhạc Của Chúng Ta với vai trò cố vấn cùng Tạ Đình Phong và Tiêu Kính Đằng.
Ngày 5 tháng 1 năm 2021, Khải tham gia biểu diễn vở kịch sân khấu 'Cánh cổng lớn' tại Học viện Điện ảnh Bắc Kinh, vở kịch này cũng là bài thi tốt nghiệp của sinh viên khóa 17 ngành diễn xuất của Học viện Điện ảnh Bắc Kinh.
Các hoạt động xã hội
Vào tháng 9 năm 2014, Khải đứng đầu bảng xếp hạng 'Yiqisei' trên Weibo và được vinh danh là ngôi sao phúc lợi công cộng có ảnh hưởng nhất trong danh sách Top 10 năm 2014.
Vào ngày 4 tháng 5 năm 2015, Khải đại diện cho thanh niên Trùng Khánh tham gia 'Diễn đàn Thanh niên Xuất sắc' lần thứ 19 và xuất hiện trên CCTV News. Đến ngày 23 tháng 7, anh tiếp tục đại diện cho Hội học sinh Trường Trung học Bát Trung, Trùng Khánh tham dự 'Đại hội Liên hiệp học sinh toàn quốc' lần thứ 26, một lần nữa xuất hiện trên CCTV News.
Ngày 13 tháng 3 năm 2016, Khải được mời làm Đại sứ xanh cho chương trình tiếp nhận cây xanh của sinh viên Đại học Quốc gia lần thứ 6. Ngày 29 tháng 4, với tư cách là đại diện của Trường Trung học Bát Trung, anh tham gia ghi hình chương trình 'Những bông hoa tháng 5', Gala Liên hoan Thanh niên xây dựng ước mơ lần thứ 4, phát sóng trên CCTV vào tối ngày 4 tháng 5.
Tháng 3 năm 2017, Khải được bổ nhiệm làm một trong những 'Đặc phái viên hành động thanh niên' cho 'Ngày Cuộc sống Thế giới' của Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc. Vào ngày 3 tháng 3, anh nhận danh hiệu 'Thanh niên tiên phong hành động' và tham gia quay video phúc lợi công cộng để bảo vệ các loài động vật và thực vật hoang dã. Ngày 24 tháng 6, Khải góp mặt trong video 'Glory and Dreams-Our Chinese Dream Series' để truyền tải vinh quang và ước mơ, đồng thời thúc đẩy năng lượng tích cực trong xã hội. Vào ngày 15 tháng 8, anh tham gia phòng khám miễn phí của 'Han Hong Love Hundred People Aid Ning' với tư cách là một thanh niên tiên phong và giành giải vàng 'Bazaar Fashion'. Vào sinh nhật 18 tuổi, anh công bố thành lập quỹ từ thiện 'Kindle Blue Fund' với dự án đầu tiên xây dựng thư viện cho trẻ em vùng núi. Tháng 11, Khải đại diện cho thanh niên Trung Quốc tham gia đối thoại với nhà vật lý Stephen Hawking và tham gia chiến dịch 'Trái Đất không ô nhiễm'. Ngày 16 tháng 12, anh trở thành đại diện quốc dân của 'Tuần phim học sinh Tiểu học và Trung học', tham gia lễ bế mạc 'Tuần phim học sinh Tiểu học và Trung học toàn quốc' lần thứ hai.
Tháng 4 năm 2018, Khải được tổ chức Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc (UNEP) bổ nhiệm làm 'Đại sứ thiện chí Môi trường Liên Hợp Quốc' đồng hành cùng cuộc thi Hoa hậu Trái Đất.
Ngày 13 tháng 3 năm 2019, Khải đến Nairobi, Kenya, bắt đầu chuyến đi từ thiện đến Châu Phi với vai trò 'Đại sứ thiện chí Môi trường Liên Hợp Quốc'. Anh được mời tham gia 'Hội nghị Môi trường Liên Hợp Quốc lần thứ 4' và kêu gọi bảo vệ hệ sinh thái. Là đại sứ thiện chí trẻ nhất của UNEP, anh phát biểu bằng tiếng Anh và khởi xướng lời kêu gọi tại Hội nghị Liên minh Thời trang, nhấn mạnh các khái niệm thời trang mới và thúc đẩy phát triển bền vững qua sự đổi mới trong ngành thời trang. Tháng 5 năm 2019, Khải tham dự 'Diễn đàn thanh niên đổi mới' và được vinh danh là 'Đại sứ thanh niên APEC Voice of Future 2019'.
Âm nhạc
Biểu diễn đơn
Năm
phát hành |
Thời gian
phát hành |
Tên bài hát | Tên tiếng Trung | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2015 | 08/05 | Young | 样 | |
2016 | 19/07 | Nỗi Nhớ Vòng Đu Quay | 摩天轮的思念 | OST "Mật mã siêu thiếu niên" |
12/08 | Thụ Độc | 树读 | ||
2017 | 18/01 | Áo Bông Nhỏ | 小棉袄 | |
15/05 | Đứa Trẻ Không Hoàn Mỹ | 不完美小孩 | ||
23/09 | Tương Lai Màu Lam Rực Rỡ (Karry On) | 焕蓝·未来 | ||
24/09 | Lạnh Nhạt Và Ấm Áp | 冷暖 | Ca khúc chủ đề phim "Kingsman: Tổ chức Hoàng Kim" | |
2018 | 28/03 | Ta Ở Tru Tiên Tiêu Dao Giản | 我在诛仙逍遥涧 | Ca khúc chủ đề game "Tru Tiên" |
04/05 | Vẹn Tròn Ước Mộng Một Đời | 圆梦一代 | Ca khúc hợp tác cùng mạng Trường An Trung Quốc dâng tặng ngày lễ Thanh niên Ngũ Tứ | |
19/09 | Của Anh (You're Mine) | 我的 | ||
21/09 | Tỉnh Giấc (Awake) | 醒着 | ||
2019 | 01/06 | Mùa Xuân Ở Nơi Đâu? (Where Is Spring ?) | 春天在哪里? | Ca khúc dành tặng các em thiếu nhi nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1/6 |
22/07 | Sinh Trưởng | 生长 | ||
27/09 | Ain't Got No Love | |||
31/10 | Sao Băng | 流星 | ||
2020 | 01/06 | Thắp Sáng | 點亮 | Ca khúc dành tặng các em thiếu nhi nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1/6 |
10/08 | Beautiful | |||
2021 | 09/03 | Sức Sống Bừng Sáng | 元气发光 | Ca khúc chủ đề hợp tác với KÉRASTASE |
2022 | 10/08 | Ghi lại mọi thứ người đã trao tôi | 记录你所给我的一切 | OST "Đoạn Kiều" |
2023 | 06/08 | Nhìn lại | 回望 |
Hợp tác
Năm phát hành | Thời gian phát hành | Tên bài hát | Tên tiếng Trung | Cộng tác với | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2013 | 17/5 | Phố Vũ Thiếu Niên | 街舞少年 | Vương Nguyên và các thành viên TF Family (F1) | |
2017 | 01/04 | Thiếu Niên Kiêu Hãnh | 驕傲的少年 | Lưu Hạo Nhiên, Đổng Tử Kiện, Trương Nhất Sơn, Vương Đại Lục | Ca khúc chủ đề show "Cao năng thiếu niên đoàn" mùa 1 |
29/11 | Giấc Mộng Trung Hoa | 中國夢 | Quan Hiểu Đồng, Quách Tử Phàm và nhiều nghệ sĩ khác | ||
26/12 | Chuyến Tàu Trong Sương | 雾中列车 | Lý Kiện | Ca khúc chủ đề phim "Điều kì diệu ở tiệm tạp hóa Namiya" | |
2018 | 25/08 | Có Một Hương Vị Gọi Là Nhà | 有種味道叫做家 | Bạch Cử Cương | |
2019 | 04/05 | Trên Con Đường Thanh Xuân | 青春路上 | Quan Hiểu Đồng, Tống Tổ Nhi và nhiều nghệ sĩ khác | Ca khúc gửi tới Tổ quốc nhân kỉ niệm trăm năm Ngũ Tứ của các sinh viên "Học viện Điện ảnh Bắc Kinh" |
26/07 | Nhà hàng Trung Hoa | 中餐廳 | Dương Tử, Huỳnh Hiểu Minh, Tần Hải Lộ | Ca khúc chủ đề show "Nhà hàng Trung Hoa" mùa 3 | |
01/11 | Lực Hút Trái Tim | 心引力 | Thái Y Lâm | ||
2020 | 01/01 | Sao Trời Biển Lớn | 星辰大海 | Dịch Dương Thiên Tỉ, Lưu Hạo Nhiên, Châu Đông Vũ, Hứa Ngụy Châu và nhiều diễn viên khác | Ca khúc chủ đề lễ trao giải Kim Kê |
17/02 | Bảo Trọng | 保重 | Tạ Đình Phong, Tiêu Kính Đằng | Ca khúc cổ vũ những người đang ở tiền tuyến chống dịch COVID-19 do "Nhân dân nhật báo Trung Quốc" phát hành | |
14/03 | Tôi Nói Là Được | 我说了算 | Tạ Đình Phong, Tiêu Kính Đằng | Ca khúc chủ đề show "Ban nhạc của chúng ta" | |
30/09 | Tôi Và Quê Hương Tôi | 我和我的家鄉 | Vương Nguyên, Dương Tử và nhiều nghệ sĩ khác | Ca khúc quảng bá phim điện ảnh "Tôi và quê hương tôi" | |
2022 | 17/8 | Ánh thơ hiến dâng đêm tối | 黑夜的献诗 | Mạc Tây Tử Thi | Ca khúc cuối phim "Đoạn Kiều" |
Bản phối lại
Năm | Ngày tháng | Tên bài hát | Tên tiếng Trung | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2011 | 26/03 | Có Gì Không Thể | 有何不可 | Trước debut |
23/04 | Bình Minh Tiếp Theo | 下一个天亮 | ||
13/06 | Tôi Muốn Được Hạnh Phúc | 我要快乐 | ||
31/08 | Cỗ Máy Thời Gian | 时光机 | ||
2012 | 02/02 | Những Bông Hoa Ấy | 那些花儿 | |
08/02 | Chim Trong Lồng | 囚鸟 | ||
01/06 | Ước Mơ Thuở Ban Đầu | 最初的梦想 | ||
08/07 | Đáng Tiếc Không Phải Em | 可惜不是你 | ||
09/07 | Cho Tương Lai Chính Mình | 给未来的自己 | ||
15/07 | Một Người Như Mùa Hạ, Một Người Như Mùa Thu | 一个像夏天一个像秋天 | ||
16/07 | Khóc Nấc | 哭泣 | ||
03/08 | Bàn Tay Nhỏ Nắm Bàn Tay Lớn | 小手拉大手 | ||
14/08 | Đã Yêu Như Thế | 这样爱了 | ||
08/09 | Trong Tiếng Hát Của Tôi | 我的歌声里 | ||
21/09 | Ngược Sáng | 逆光 | ||
13/10 | Bản Tình Ca Nhỏ | 小情歌 | ||
2013 | 05/02 | Không Đến Được | 到不了 | |
01/04 | Khi Tình Yêu Đã Thành Chuyện Cũ | 当爱已成往事 | ||
01/06 | Hành Tây | 洋葱 | ||
08/11 | Đổng Tiểu Thư | 董小姐 | Sau debut | |
2014 | 24/01 | Thế giới Chưa Kết Thúc | 世界未末日 | |
28/02 | Cùng Tôi Ngắm Mặt Trời Mọc | 陪我看日出 | ||
14/03 | An Tĩnh | 安静 | ||
28/03 | Thất Lý Hương | 七里香 | ||
30/04 | Tạm Biệt | 再见 | ||
20/06 | Hồng Trần Khách Trạm | 红尘客栈 | ||
27/06 | Chí Ít Còn Có Em | 至少还有你 | ||
04/07 | Tiếng Vỗ Tay Vang Dậy | 掌声响起来 | ||
21/09 | Tiếp Tục – Gửi Tôi Của Tuổi 15 | 继续-给十五岁的自己 | ||
17/10 | Hạnh Phúc Đã Hẹn Ước Ở Nơi Đâu | 说好的幸福呢 | ||
14/11 | Hoa Nở Khắp Thành | 满城花开 | ||
05/12 | Hoa Hồng Đỏ | 红玫瑰 | ||
19/12 | Cung Dưỡng Ái Tình | 爱情供养 | ||
2015 | 13/03 | An Tĩnh | 安静 | |
03/04 | Đừng Nói Gì Cả | 不要说话 | ||
24/04 | Quang Vinh | 光荣 | ||
12/06 | Ngày Mai Ơi, Xin Chào | 明天,你好 | ||
19/09 | Tôi Muốn Mùa Hè | 我要夏天 | ||
19/09 | Người Mẫu | 模特 | ||
2023 | 06/08 | Dịu Dàng | 温柔 | Concert 10 năm TFBoys |
Điện ảnh và truyền hình
Phim dài
Năm | Tên tiếng Việt | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Anh | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2015 | Điệp Viên Báo Thù | 致命追击 | Pound of Flesh | Ca sĩ trong nhóm nhạc Boy | Cameo |
Lão Pháo Nhi | 老炮儿 | Mr.Six | |||
2016 | Tước Tích 2 | 爵跡2:冷血狂宴 | L.O.R.D: Legend of Ravaging Dynasties 2 | Hàn Sương Tự | Vai phụ |
Trường Thành | 长城 | The Great Wall | Tống Nhân Tông | ||
2017 | Điều kì diệu của tiệm tạp hóa Namiya | 解忧杂货店 | Namiya | Tiểu Ba | Vai chính |
2020 | Tôi Và Quê Hương Tôi | 我和我的家乡 | My People, My Homeland | Khương Tiểu Khải | Vai phụ |
2021 | 1921 | 1921 | 1921 | Đặng Ân Minh | Cameo |
Sất Trá Phong Vân | 叱咤风云 | Nezha | K - Một tay đua xe trẻ tuổi | ||
2022 | Đoạn Kiều | 断桥 | The Fallen Bridge | Mạnh Siêu | Vai chính |
Đường Về Vạn Dặm· | 万里归途 | Home Coming | Thành Lãng | Vai chính | |
Chưa có lịch chiếu | Nhím Gai | 刺猬 | Hedgehog | Chu Chính | Vai chính |
Phim truyền hình dài tập
Năm | Tên tiếng Việt | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Anh | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2016 | Tiểu Biệt Ly | 小别离 | A Love For Separation | Lý Tưởng | Cameo |
Tru Tiên Thanh Vân Chí | 青云志 | Noble Aspirations | Lâm Kinh Vũ (lúc nhỏ) | Vai phụ | |
Mật Mã Siêu Thiếu Niên | 超少年密码 | Finding Soul | Hạ Thường An (001) | Vai chính | |
2017 | Thời Đại Niên Thiếu Của Chúng Ta | 我们的少年时代 | Boy Hood | Ô Đồng | |
2018 | Thiên Khanh Ưng Liệp | 天坑鹰猎 | Eagles And Youngster | Trương Bảo Khánh | |
2019 | Chủ Nhiệm Lớp Tôi | 我是班主任 | I Am The Head Teacher | Bảo Diên | Cameo |
2020 | Thượng Cổ Mật Ước | 上古密约 | Guardians Of The Ancient Oath | Bách Lý Hạo Hòa | Vai phụ |
2021 | Lý Tưởng Chiếu Rọi Trung Quốc | 理想照耀中国 | Faith Makes Great | Lâm Minh | Vai chính |
2022 | Cánh Cổng Trùng Sinh | 重生之门 | Be Reborn | Trang Văn Kiệt |
Phim ngắn tập
Năm | Tên tiếng Việt | Tên tiếng Trung | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2014 | Phòng Tự Học Nam Sinh | 男生学院自习室 | Bản thân | Vai chính |
2016 | Tôi Là TFPhone Của Bạn | 我是你的TFphone | Thiếu niên nổi loạn | |
2017 | Làm Bạn Nhé | 看不见的TA之做朋友吧 | Người đàn ông điện thoại | |
2018 | Phá Vỡ Không Gian Ảo Chỉ Vì Em | 冲破次元只为你 | Nhà tâm linh Mo Bai | |
Yêu, Trở Về Thôi | 爱, 回家 | Bản thân | ||
Theo Gió Vào Giấc Mộng | 随风潜入梦 | |||
Phố Núi Tuổi 19: Hồi Ức Vị Giác | 王俊凯:山城十九岁 | |||
Phố Núi Tuổi 19: Chuyện Cũ Phố Núi | ||||
2020 | Nhiệm Vụ | 任务 | Robot 2020 Vương Tuấn Khải |
Chương trình truyền hình
Năm | Tên show | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2013 | TF Teens Go (mùa 1) | TF Teens Go - Season 1 | MC chính | |
2014 | TF Teens Go (mùa 2) | TF Teens Go - Season 2 | MC chính | |
Sổ Tay Thần Tượng TFBoys | 11 tập | |||
Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Happy Camp | 快乐大本营 | Khách mời | |
2015 | TF Teens Go (mùa 3) | TF Teens Go - Season 3 | MC chính | |
Nhật Ký Quan Sát TFBoys | 18 tập | |||
Toàn Viên Gia Tốc (mùa 1) | Run For Time | 全员加速中 | Khách mời cố định | |
Thần Tượng Đến Rồi | The Birth Of Actor | 演员的诞生 | Khách mời trợ diễn | |
Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Happy Camp | 快乐大本营 | Quảng bá phim "Điều kỳ diệu của tiệm tạp hóa Namiya" | |
Tôi Muốn Hát Cùng Bạn | Come Sing with Me | 我想和你唱 | Khách mời | |
Cao Năng Thiếu Niên Đoàn(Mùa 1) | Give Me Five - Season 1 | 高能少年团1 | Thành viên cố định | |
2018 | Cao Năng Thiếu Niên Đoàn(Mùa 2) | Give Me Five - Season 2 | 高能少年团2 | Thành viên cố định |
Nhà Hàng Trung Hoa (mùa 2) | Chinese RestaurantSeason 2 | 中餐厅2 | Thành viên cố định | |
Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Happy Camp | 快乐大本营 | Quảng bá show "Nhà hàng Trung Hoa" mùa 2 | |
2019 | Nhà Hàng Trung Hoa (mùa 3) | Chinese RestaurantSeason 3 | 中餐厅3 | Tập 1-8 |
Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Happy Camp | 快乐大本营 | Quảng bá show "Nhà hàng Trung Hoa" mùa 3 | |
Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Happy Camp | 快乐大本营 | Khách mời | |
2020 | Ban Nhạc Của Chúng Ta | Me To Us | 我們的樂 | Cố vấn |
Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Happy Camp | 快乐大本营 | Quảng bá show "Ban nhạc của chúng ta" | |
Nhà Hàng Trung Hoa (mùa 4) | Chinese RestaurantSeason 4 | 中餐厅4 | Khách mời tập 9-12 | |
Kinh điển vịnh lưu truyềnMùa 3 | 经典咏流传 | Ca sĩ khách mời | ||
2021 | Lên Sóng Nào!Thiếu Niên Tài Sắc | Bravo Youngsters | 上线吧华彩少年 | Giám khảo khách mời |
Vừa Hay Ta Còn Trẻ | Oh Youth | 恰好是少年 | Thành viên cố định | |
2023 | Hướng Về Cuộc Sống | Back To Field | 向往的生 | Khách mời tập 9 |
Ấn phẩm tạp chí
Vương Tuấn Khải là nam nghệ sĩ duy nhất xuất hiện trên bìa của cả năm tạp chí nữ hàng đầu, đồng thời là nghệ sĩ trẻ nhất làm bìa các tạp chí này. Anh cũng là người duy nhất sở hữu hai bìa đơn Kim cửu của hệ Thời thượng Bazaar (Harper's Bazaar và Harper's Bazaar Men), hai bìa đơn Ngân thập của hệ Thời thượng Cosmo (Cosmopolitan và Esquire), và hai bìa đơn Khai niên của hệ Thời trang (L'Officiel và L'Officiel Hommes). Vương Tuấn Khải cũng là người duy nhất lên bìa tạp chí Cosmopolitan 4 lần.
Dưới đây là bảng tổng hợp số lần xuất hiện trên bìa các tạp chí của Vương Tuấn Khải kể từ lần đầu vào tháng 9 năm 2017.
Đại diện và người phát ngôn
STT | Năm | Ngày tháng | Thương hiệu | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 2017 | 08/03 | NIKE AIR | Đại diện phát ngôn khu vực châu Á – Thái Bình Dương series thanh thiếu niên NIKE AIR | Hết hợp đồng |
2 | 06/11 | Roseonly | Đại diện phát ngôn toàn cầu | Hết hợp đồng | |
3 | 01/12 | ICBC | Phát hành "Thẻ tín dụng Vương Tuấn Khải – tinh hệ vũ trụ" | Hết hợp đồng | |
4 | 29/12 | Swatch | Đại diện phát ngôn toàn cầu | Hết hợp đồng | |
5 | 2018 | 01/01 | Lancôme | Đại sứ thương hiệu | Hết hợp đồng |
6 | 05/01 | Dell | Đại diện phát ngôn toàn cầu | Hết hợp đồng | |
7 | 22/01 | iReader | Đại diện phát ngôn toàn cầu | ||
8 | 13/02 | Dolce & Gabbana | Đại sứ khu vực châu Á - Thái Bình Dương - là đại sứ trẻ tuổi nhất từ trước đến nay của thương hiệu này | Hết hợp đồng | |
9 | 26/02 | Oppo | Thành viên gia tộc ngôi sao | ||
10 | 21/03 | Tru Tiên 3 | Đại diện phát ngôn toàn cầu | Hết hợp đồng | |
11 | 23/03 | Snickers | Đại diện nhãn hiệu | ||
12 | 15/05 | Bolon | Đại diện toàn cầu thương hiệu | ||
13 | 16/05 | Pizza Hut | Đại diện thương hiệu | Hết hợp đồng | |
14 | 27/08 | Rejoice | Đại diện toàn cầu sản phẩm nam | ||
15 | 19/09 | Purcotton | Đại diện thương hiệu - là người đại diện phát ngôn đầu tiên của thương hiệu này | Hết hợp đồng | |
16 | 22/09 | Sony | Đại diện dòng sản phẩm tai nghe | Hết hợp đồng | |
17 | 2019 | 05/02 | 51Talk | Đại diện thương hiệu | |
18 | 26/02 | Ariel | Đại diện nhãn hiệu | Hết hợp đồng | |
19 | 07/03 | Chunyue | Đại diện nhãn hiệu | ||
20 | 08/04 | Anessa | Đại diện thương hiệu | ||
21 | 18/04 | Stride | Đại diện thương hiệu | Hết hợp đồng | |
22 | 02/05 | KFC | Đại diện thương hiệu | ||
23 | 19/08 | Xiangpiaopiao | Đại diện thương hiệu | Hết hợp đồng | |
24 | 20/11 | Dior | Đại sứ khu vực Trung Quốc | ||
25 | 2020 | 26/04 | Lexus | Đại diện phát ngôn toàn cầu | |
26 | 26/05 | Olay | Đại diện toàn dòng sản phẩm chăm sóc cơ thể | ||
27 | 30/06 | Mengniu Dairy | Đại diện phát ngôn toàn cầu | ||
28 | 23/07 | Guerlain | Đại diện dòng sản phẩm bảo vệ da | ||
29 | 26/08 | I.T | Đại diện phát ngôn toàn cầu - là người phát ngôn trẻ nhất cho toàn bộ tập đoàn thời trang này | ||
30 | 28/08 | Liên Minh Huyền Thoại | Đại diện phát ngôn | ||
31 | 2021 | 11/01 | Christian Louboutin | Đại diện thương hiệu - là đại diện đầu tiên trong lịch sử của thương hiệu này | |
32 | 23/01 | Kérastase | Đại diện phát ngôn khu vực Trung Quốc | ||
33 | 01/03 | Bobbi Brown | Đại diện phát ngôn khu vực châu Á - Thái Bình Dương | ||
34 | 26/03 | Quark | Đại diện phát ngôn - là đại diện đầu tiên của app này | ||
35 | 02/04 | Thang Đạt Nhân | Đại diện phát ngôn thương hiệu | ||
36 | 09/04 | Coca-Cola | Đại diện phát ngôn thương hiệu | ||
37 | 16/04 | Morphy Richards | Đại diện phát ngôn thương hiệu | ||
38 | 17/05 | Dòng nước hoa nam Dior | Đại diện phát ngôn thương hiệu | ||
39 | 27/05 | Intel Core | Đại diện thương hiệu | Hết hợp đồng | |
40 | 07/06 | Sisley | Đại diện phát ngôn toàn cầu thương hiệu | ||
41 | 22/09 | Filorga | Đại diện toàn cầu - là đại diện đầu tiên của thương hiệu | ||
42 | 2022 | Nivea | Đại diện phát ngôn | ||
43 | Tổ yến tươi hầm Tiểu Tiên | Người kiểm định năng lượng | |||
44 | PIAGET | Đại diện toàn dòng của thương hiệu | |||
45 | 18/11 | MIIOW | Đại diện thương hiệu | ||
46 | 2023 | 21/09 | Champion | Đại diện phát ngôn khu vực Trung | |
47 | 2024 | 25/03 | CROCS | Đại diện phát ngôn thương hiệu toàn cầu |
{| class='wikitable'
|+ !style='color:white; background-color:blue; |STT !style='color:white; background-color:blue; |Năm !style='color:white; background-color:blue; |Tháng/Số phát hành !style='color:white; background-color:blue; |Tên tạp chí !style='color:white; background-color:blue; |Bìa !style='color:white; background-color:blue; |Ghi chú |- |1 |rowspan='5' |2017 |9 (Kim Cửu) |Harper's Bazaar |Bìa đơn đôi | |- |2 |10 (Ngân Thập) |Vogue Me |Bìa đôi (1 bìa đơn, 1 bìa quần phong) | |- |3 |Số 327 - Phát hành ngày 25/10 |Grazia |Bìa đơn đôi | |- |4 |12 |Tuần san tin tức Trung Quốc |Bìa quần phong |Tạp chí tin tức - Nhân vật nghệ sĩ có ảnh hưởng nhất Trung Quốc năm 2017 |- |5 |12 |Nhân vật |Bìa quần phong |Tạp chí nhân vật - Một trong 10 nhân vật nổi bật năm 2017 |- |6 |rowspan='10' |2018 |1 (Khai niên) |L'OFFICIEL HOMMES |Bìa đơn đôi | |- |7 |2 |Marie Claire |Bìa đơn | |- |8 |Số 150 - Phát hành ngày 1/5 |OK! |Bìa đơn đôi |Kỷ niệm 6 năm ngày thành lập tạp chí OK! |- |9 |Số Mùa hè - Phát hành tháng 6 |SuperElle |Bìa đơn | |- |10 |6 |Cosmopolitan |Bìa đơn đôi | |- |11 |9 (Kim Cửu) |Harper's Bazaar (Điện tử) |Bìa đơn |Quảng bá cho phim 'Thiên khanh ưng liệp' |- |12 |10 (Ngân Thập) |Harper's Bazaar |Bìa đôi (1 bìa đơn, 1 bìa quần phong) | |- |13 |10 (Ngân Thập) |Vogue Me |Bìa đơn | |- |14 |10 (Ngân Thập) |Esquire |Bìa đơn | |- |15 |Số 381 - Phát hành ngày 14/11 |Grazia |Bìa đơn | |- |16 |rowspan='7' |2019 |1 (Khai niên) |L'OFFICIEL |Bìa đơn | |- |17 |6 |Nylon |Bìa đơn | |- |18 |7 |Esquire |Bìa đôi | |- |19 |9 (Kim Cửu) |Condé Nast Traveler |Bìa đơn |Tạp chí du lịch |- |20 |9 (Kim Cửu) |Harper's Bazaar Men |Bìa đơn | |- |21 |10 (Ngân Thập) |Cosmopolitan |Bìa đơn | |- |22 |11 |L'OFFICIEL HOMMES |Bìa đơn | |- |23 |rowspan='14' |2020 |1 (Khai niên) |SuperElle |Bìa đơn | |- |24 |1 (Khai niên) |L'OFFICIEL |Bìa đôi | |- |25 |1 (Khai niên) |ELLEMEN (Tân thanh niên) |Bìa đơn | |- |26 |1 (Khai niên) |ELLEMEN |Bìa đơn | |- |27 |2 (Khai niên) |NYTimesTravel |Bìa đơn | |- |28 |3 (Khai niên) |ESQUIREfine |Bìa đôi | |- |29 |5 |Cosmopolitan |Bìa đơn |Trở thành nam nghệ sĩ đầu tiên lên bìa tạp chí này 4 lần |- |30 |5 |Nylon |Bìa đơn |Chụp cùng nhóm từ show 'Ban nhạc của chúng ta' |- |31 |7 |Esquire |Bìa đơn | |- |32 |8 |ELLE |Bìa đơn | |- |33 |8 |Marie Claire NOW |Bìa đôi | |- |34 |9 (Kim Cửu) |TMagazine |Bìa đơn | |- |35 |Số Thu Đông |GQ Style |Bìa đơn |6 tháng phát hành 1 bìa, không cố định tháng phát hành |- |36 |12 |Đứa con Trung Hoa |Bìa đơn | |- |37 |rowspan='5' |2021 |1 (Khai niên) |L'OFFICIEL |Bìa đôi | |- |38 |1 (Khai niên) |L'OFFICIEL HOMMES |Bìa đôi | |- |39 |1 (Khai niên) |ELLEMEN |Bìa đôi | |- |40 |Số đặc biệt mùa Đông |DRIFT |Bìa đơn |Tạp chí cà phê Mỹ - 1 năm phát hành 2 số |- |41 |6 |Esquire |Bìa đơn | |- |42 |2022 |7 |Happer's Bazaar |Bìa đơn | |}
Danh hiệu và Giải thưởng
Năm | Hội đồng trao giải | Tên giải thưởng | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2015 | Sách Kỷ lục Guinness | Bài đăng trên Weibo được chia sẻ nhiều nhất | Đoạt giải | ||
Power Star Board | Nam ca sĩ được yêu thích nhất 2014 | Đoạt giải | |||
Top 10 most influential people in China born after 1990 | Top 10 người ảnh hưởng nhất Trung Quốc sinh sau năm 1990 | Đoạt giải | |||
Ranking Male Taiwanese And Chinese Gods | Nam thần hoàn mĩ 2015 | Đoạt giải | |||
Giải thưởng nhân khí lớn hằng năm | Đoạt giải | ||||
World Internet Conference 2015 | Top 10 người ảnh hưởng nhất Trung Quốc trên mạng xã hội | Đoạt giải | |||
National Expression Big Data Report 2015 | Top 10 ngôi sao nam được thảo luận nhiều trong năm (Xếp hạng 7) | Đoạt giải | |||
Baidu Entertainment Hot Point Awards | Nhà vô địch la hét nổi tiếng | Đoạt giải | |||
Weibo Awards Ceremony 2014 | Giải thưởng đóng góp phúc lợi công cộng hàng năm của Weibo | Đoạt giải | |||
2016 | Liên hoan bài hát Châu Á | Top 10 bài hát của năm | Young | Đoạt giải | |
Power Star Board | Nam ca sĩ được yêu thích nhất 2015 | Đoạt giải | |||
2017 | Liên hoan bài hát Châu Á | Top 10 bài hát của năm | Homeward | Đoạt giải | |
Imperfect Child | Đoạt giải | ||||
Power Star Board | Nam ca sĩ được yêu thích nhất 2016 | Đoạt giải | |||
Influential Artists Across China 2017 | Nghệ sĩ gây ảnh hưởng khắp Trung Quốc 2017 | Đoạt giải | |||
2018 | L'Officiel Night | Giải thưởng đột phá thế hệ | Đoạt giải | ||
Weibo's Top Ten Public Welfare Projects Of 2018 | Từ thiện cá nhân "Quỹ Mơ Ước Hoán Lam" | Đoạt giải | |||
Power Star Board | Nam ca sĩ được yêu thích nhất 2017 | Đoạt giải | |||
2019 | Giải Kim Phượng lần thứ 17 | Diễn viên mới | Namiya | Đoạt giải | |
16th Esquire Man At His Best Awards | Nhân vật thời trang của năm | Đoạt giải | |||
Nghệ sĩ có giá trị thương mại cao nhất | Đoạt giải | ||||
The Top Music List Of QQ 2018 | Top 10 ca sĩ hàng đầu đại lục | Đoạt giải | |||
Power Star Board | Nam ca sĩ được yêu thích nhất 2018 | Đoạt giải | |||
Top 1 ngôi sao nổi tiếng của năm | Đoạt giải | ||||
2020 | Weibo Awards Ceremony 2019 | Nghệ sĩ nổi tiếng của năm | Đoạt giải | ||
Power Star Board | Nam ca sĩ được yêu thích nhất Trung Quốc 2019 | Đoạt giải | |||
Top 1 ngôi sao nổi tiếng của năm | Đoạt giải | ||||
List M Of Movie Channel 2020 | Nhà làm phim được mong đợi của năm | Đoạt giải | |||
2021 | Weibo Awards Ceremony 2020 | Ca sĩ tiêu biểu của năm | Đoạt giải |
Các giải thưởng khác cũng đang được tiếp tục cập nhật.
Danh sách Các nhân vật nổi tiếng Trung Quốc của Forbes
Năm | Hạng | Ref. |
---|---|---|
2019 | 12 | |
2020 | 10 | |
2021 | 9 |
Liên kết tham khảo
- Vương Tuấn Khải trên IMDb
- Vương Tuấn Khải trên Instagram
- Vương Tuấn Khải trên Sina Weibo
- Trang Weibo của Studio
Top 10 Danh sách 100 ngôi sao nổi tiếng Trung Quốc theo Forbes (theo năm) |
---|