Do đó, để các em có thể nắm chắc chủ điểm ngữ pháp này, mình gửi tặng các bài tập thì tương lai đơn lớp 6 (kèm đáp án) để giúp các em luyện tập và nâng cao kỹ năng của mình.
Trước khi bắt đầu, hãy xem qua những điểm quan trọng trong bài mà bạn cần nắm vững trước khi làm bài tập nhé:
- Ôn tập lại lý thuyết của thì tương lai đơn lớp 6.
- Làm quen với các dạng bài tập chia thì của thì tương lai đơn lớp 6 kèm đáp án chi tiết.
Hãy cùng bắt đầu nào!
1. Ôn lại lý thuyết về thì tương lai đơn lớp 6
Trước hết, hãy cùng ôn lại những lý thuyết căn bản về công thức, cách sử dụng và dấu hiệu của thì tương lai đơn.
Tóm tắt kiến thức |
Khái niệm: Thì tương lai đơn giản được sử dụng để nói về các hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai, sau thời điểm hiện tại. Cấu trúc: (+) Khẳng định: S + will/ shall + V + O (-) Phủ định: S + will/ shall + not + V + O (?) Nghi vấn: + Với câu hỏi yes/ no: Will/ shall + S + V + O + Với câu hỏi Wh: Wh+ will/ shall + S + V + O Cách dùng: – Diễn tả một hành động đã xảy ra ở tương lai với thời gian được xác định. trong tương lai (thường bao hàm nghĩa không chắc chắn). – Diễn tả một hành động diễn ra ngay sau lúc nói. – Diễn tả sự tiên đoán về tương lai. – Diễn tả một lời hứa. Dấu hiệu nhận biết: – Thì tương lai đơn thường được sử dụng cùng với các trạng từ sau: Tomorrow, next week/ month/ year, the following day/ month/ year, the next 2 years, in/ on/ at + thời gian (trong tương lai), … |
Để học và nhớ lâu hơn, mình sẽ chia sẻ hình minh họa dưới đây bao gồm các nội dung đã được tổng hợp một cách chi tiết và rõ ràng nhất.
2. Các loại bài tập thì tương lai đơn lớp 6
Sau khi đã nắm vững lý thuyết, hãy cùng mình làm quen với các bài tập chia thì tương lai đơn nhé.
Các loại bài tập về thì tương lai đơn lớp 6 bao gồm:
- Chia đúng thì của động từ đã cho vào chỗ trống.
- Chọn đáp án đúng.
- Viết lại câu hoàn chỉnh với thì tương lai đơn.
- Tìm và chỉnh sửa lỗi sai cho các câu sau.
- Hoàn thành câu ở dạng phủ định của thì tương lai đơn.
- Hoàn thành đoạn văn bằng thì tương lai đơn.
Exercise 1: Điền vào chỗ trống – Sử dụng thì tương lai đúng từ các lựa chọn cho trước
(Bài tập 1: Điền đúng thì tương lai của động từ vào chỗ trống)
- We (visit) ………. our grandparents next summer.
- The movie (start) ………. at 7 pm tonight.
- They (not go) ………. swimming if the water is cold.
- Will you (help) ………. me with this project?
- What (wear) ………. to school tomorrow?
- I (study) ………. hard for the upcoming test.
- The train (leave) ………. in 10 minutes.
- They (have) ………. a pizza party this weekend.
- If you practice, you (win) ………. the competition.
- My friend (come over) ………. to play after lunch.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. will visit | Có dấu hiệu trạng từ “next summer”. |
2. will start | Có dấu hiệu trạng từ “at 7pm tonight”. |
3. won’t go | Đây là một thể của ngữ pháp câu điều kiện “IF” của thì tương lai đơn. Sử dụng “won’t go” để thể hiện khả năng xảy ra trong tương lai là họ sẽ không đi bơi khi nước lạnh. |
4. help | Đây là câu nghi vấn của dạng thì tương lai đơn. |
5. wear | Có dấu hiệu trạng từ “tomorrow”. |
6. study | Có dấu hiệu trạng từ “upcoming” → Upcoming test (bài kiểm tra sắp tới). Điều này có nghĩa bài kiểm tra sẽ xảy ra trong tương lai nên ta dùng thì tương lai đơn. |
7. will leave | Có dấu hiệu trạng từ “in 10 minutes”. In + time ở đây diễn tả một thời gian trong tương lai. |
8. will have | Có dấu hiệu trạng từ “this weekend”. |
9. will win | Đây là một thể của ngữ pháp câu điều kiện “IF” của thì tương lai đơn. Sử dụng “will win” để thể hiện khả năng xảy ra chiến thắng khi bạn tập luyện chăm chỉ. |
10. will come over | Có dấu hiệu trạng từ “after”. |
Exercise 2: Multiple choice – Select the correct answer
(Bài tập 2: Lựa chọn đáp án chính xác)
1. The concert tickets ………. are likely to sell out soon.
- A. do
- B. will
- C. are
2. I doubt ………. will win the election.
- A. he will
- B. he do
- C. he is
3. I hope you will ………. feel better soon.
- A. getting
- B. got
- C. get
4. He ………. will probably return next Sunday.
- A. is
- B. will
- C. does
5. I ………. will graduate from university in 3 years.
- A. will graduate
- B. graduate
- C. am get
6. ………. shall we clean the car this weekend?
- A. Do
- B. Shall
- C. Are
7. I’m sure she ………. will forget to bring her umbrella again.
- A. will forget
- B. do forget
- C. is forget
8. The company anticipates that their sales ………..
- A. will not increases
- B. do increase
- C. will increase
9. She ……….. will pass her exam if she studies hard.
- A. pass
- B. passes
- C. will pass
10. ……….. Will the children enjoy the surprise party?
- A. Did
- B. Are
- C. Will
11. We ………. are planning to visit our grandparents next summer.
- A. visit
- B. visited
- C. are visiting
12. The plane ………. is set to take off in an hour.
- A. takes off
- B. took off
- C. is taking off
13. They ………. won't go to the beach if it rains.
- A. go
- B. will go
- C. won’t go
14. What ………. will you wear to the party?
- A. are wearing
- B. will wear
- C. wore
15. I ………. will study for my test tomorrow afternoon.
- A. studied
- B. will study
- C. am studying
16. The movie ………. is scheduled to start at 8 pm sharp.
- A. starts
- B. started
- C. is starting
17. They ………. plan to have a picnic in the park on Sunday.
- A. have
- B. will have
- C. are having
18. If you practice hard, you ………. can win the competition.
- A. win
- B. won
- C. are winning
19. My brother ………. will be home by dinner time.
- A. is
- B. will be
- C. was
20. We ………. won't be able to go swimming if the pool is closed.
- A. won’t be able to
- B. aren’t able to
- C. couldn’t
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. C | Vì có dấu hiệu của trạng từ “soon”. |
2. A | Câu này thể hiện sự dự đoán trong tương lai nên ta phải sử dụng thì tương lai đơn cho câu này. |
3. C | công thức S + will/ shall + V + O. |
4. B | Vì có dấu hiệu của cụm trạng từ “next Sunday”. |
5. A | Đây là câu thể hiện dự định, công việc được lên kế hoạch trong tương lai nên ta sử dụng thì tương lai đơn. |
6. B | Shall được sử dụng để đề xuất, khuyến nghị một hành động chung với người nghe. Trong câu này, người nói đang đề xuất việc rửa xe vào cuối tuần cùng với người nghe. |
7. A | Có dấu hiệu của từ “sure” diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. |
8. C | Có dấu hiệu của từ “expect” diễn tả một sự dự đoán trong tương lai nên ta dùng tương lai đơn. Tuy nhiên phải chọn “will increase” để thể hiện sự tích cực cho câu văn. |
9. C | Vì đây là câu điều kiện được sử dụng với thì tương lai đơn để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. |
10. C | Đây là câu hỏi có sự việc diễn ra trong tương lai. Sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả rằng những đứa trẻ có ngạc nhiên vì bữa tiệc sắp tới hay không. |
11. A | Có dấu hiệu của trạng từ thời gian chỉ tương lai “next summer” |
12. A | Ta dùng thì tương lai đơn ở đây là vì đây là hành động diễn ra có lịch sắp xếp cụ thể theo lịch trình |
13. C | Đây là cấu trúc của câu điều kiện if loại 1 diễn tả một hành động trong sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên một điều kiện hiện tại hoặc tương lai giả định. |
14. B | Câu này diễn tả hành động trong tương lai, hiện tạo bữa tiệc “party” chưa diễn ra nhưng sẽ diễn ra trong tương lai |
15. B | Có dấu hiệu của trạng từ thời gian chỉ tương lai “tomorrow afternoon” |
16. A | Ta dùng thì tương lai đơn ở đây là vì đây là hành động diễn ra có lịch sắp xếp cụ thể theo lịch trình đã được sắp xếp trước |
17. B | Có dấu hiệu của trạng từ thời gian chỉ tương lai “on sunday” |
18. A | Đây là cấu trúc của câu điều kiện if loại 1 diễn tả một hành động trong sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên một điều kiện hiện tại hoặc tương lai giả định. |
19. B | Vì đây là hành động được lên kế hoạch hoặc dự kiến sẽ xảy ra trong tương lai. |
20. C | Đây là cấu trúc của câu điều kiện if loại 1 diễn tả một hành động trong sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên một điều kiện hiện tại hoặc tương lai giả định. |
Exercise 3: Rewrite and organize the given words into complete sentences using the simple future tense
(Bài tập 3: Viết lại và sắp xếp các từ đã cho thành câu hoàn chỉnh với thì tương lai đơn)
1. Will you attend the party next weekend?
=> ……………………………………………………………………….
2. When will the movie be released?
=> ……………………………………………………………………….
3. Will it rain tomorrow?
=> ……………………………………………………………………….
4. Will you help me decorate my house next month?
=> ……………………………………………………………………….
5. When will she start her new job?
=> ……………………………………………………………………….
6. What time will the train arrive at the station?
=> ……………………………………………………………………….
7. I am confident that he will win the election this year.
=> ……………………………………………………………………….
8. I will take you to the supermarket.
=> ……………………………………………………………………….
9. Shall we eat out tonight?
=> ……………………………………………………………………….
10. Will you be able to meet the deadlines?
=> ……………………………………………………………………….
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. Will you attend the party next weekend? | Áp dụng công thức thể nghi vấn câu hỏi yes/ no của thì tương lai đơn, công thức: Will/ Shall + S + V + O. |
2. When will the movie be released? | Áp dụng công thức thể nghi vấn câu hỏi WH của thì tương lai đơn, công thức: Wh+ will/ shall + S + V + O. |
3. Will it rain tomorrow? | Áp dụng công thức thể nghi vấn câu hỏi yes/ no của thì tương lai đơn, công thức: Will/ Shall + S + V + O. |
4. Will you help me decorate my house next month? | Áp dụng công thức thể nghi vấn câu hỏi yes/ no của thì tương lai đơn, công thức: Will/ Shall + S + V + O. |
5. When will she start a new job? | Áp dụng công thức thể nghi vấn câu hỏi WH của thì tương lai đơn, công thức: Wh+ will/ shall + S + V + O. |
6. What time will the train arrive at the station? | Áp dụng công thức thể nghi vấn câu hỏi WH của thì tương lai đơn, công thức: Wh+ will/ shall + S + V + O. |
7. I am sure he will win the election this year. | Áp dụng công thức thể khẳng định của thì tương lai đơn, công thức: S + will/ shall + V + O. |
8. I will take you to the supermarket. | Áp dụng công thức thể khẳng định của thì tương lai đơn, công thức: S + will/ shall + V + O. |
9. Will we eat out tonight? | Áp dụng công thức thể nghi vấn câu hỏi yes/ no của thì tương lai đơn, công thức: Will/ Shall + S + V + O. |
10. Will you be able to meet the deadline? | Áp dụng công thức thể nghi vấn câu hỏi yes/ no của thì tương lai đơn công thức: Will/ Shall + S + V + O. |
Exercise 4: Identify and rectify errors in the sentences
(Bài tập 4: Phát hiện và sửa lỗi trong các câu)
- I will goes to the store tomorrow.
- She will not meet her friends yesterday.
- They will travelling to Europe next month.
- Linda will not comes to the party tomorrow.
- We will going to the beach tomorrow.
- Will she meets her favorite singer at the concert?
- They will not will arrive on time for the meeting.
- I will not buying a new phone next week.
- Will they will come to the party tonight?
- The movie will starts in an hour.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. I will go to the store tomorrow. | Ta có công thức khẳng định của thì tương lai đơn như sau S + will/ shall + V + O. |
2. She will not meet her friends next month. | Yesterday là dấu hiệu của thì quá khứ đơn nên ta không được dùng cho trường hợp này. |
3. They will travel to Europe next month. | Ta có công thức khẳng định của thì tương lai đơn như sau S + will/ shall + V + O. |
4. Linda will not come to the party tomorrow. | Ta có công thức khẳng định của thì tương lai đơn như sau S + will/ shall + V + O. |
5. We will go to the beach tomorrow. | “Tomorrow” là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Và t có công thức S + will/ shall + V + O. |
6. Will she meet her favorite singer at the concert? | Ta có công thức nghi vấn của thì tương lai đơn như sau Will/ Shall + S + V + O? |
7. They will not arrive on time for the meeting. | Ta có công thức phủ định của thì tương lai đơn như sau S + will/ shall + not + V + O. |
8. I will not buy a new phone next week. | Ta có công thức phủ định của thì tương lai đơn như sau S + will/ shall + not + V + O. |
9. Will they come to the party tonight? | Ta có công thức nghi vấn của thì tương lai đơn như sau Will/ Shall + S + V + O? |
10. The movie will start in an hour. | Ta có công thức khẳng định của thì tương lai đơn như sau S + will/ shall + V + O. |
Exercise 5: Rewrite the sentences in the negative form of the simple future tense
(Bài tập 5: Viết lại câu ở dạng phủ định của thì tương lai đơn)
- They ………. (not attend) the party tomorrow.
- She ………. (not go) to the concert next week.
- We ………. (not travel) abroad this summer.
- He ………. (not join) the club next month.
- I ………. (not participate) in the competition.
- It ………. (not rain) later in the evening.
- Mary ………. (not visit) her grandparents next weekend.
- They ………. (not watch) the movie tonight.
- We ………. (not take) the exam tomorrow.
- He ………. (not buy) a new car this year.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. will not attend | Áp dụng công thức phủ định của thì tương lai đơn để điền vào chỗ trống: S + will/ shall + not + V + O. |
2. will not go | Áp dụng công thức phủ định của thì tương lai đơn để điền vào chỗ trống: S + will/ shall + not + V + O. |
3. will not travel | Áp dụng công thức phủ định của thì tương lai đơn để điền vào chỗ trống: S + will/ shall + not + V + O. |
4. will not join | Áp dụng công thức phủ định của thì tương lai đơn để điền vào chỗ trống: S + will/ shall + not + V + O. |
5. will not participate | Áp dụng công thức phủ định của thì tương lai đơn để điền vào chỗ trống: S + will/ shall + not + V + O. |
6. will not rain | Áp dụng công thức phủ định của thì tương lai đơn để điền vào chỗ trống: S + will/ shall + not + V + O. |
7. will not visit | Áp dụng công thức phủ định của thì tương lai đơn để điền vào chỗ trống: S + will/ shall + not + V + O. |
8. will not watch | Áp dụng công thức phủ định của thì tương lai đơn để điền vào chỗ trống: S + will/ shall + not + V + O. |
9. will not buy | Áp dụng công thức phủ định của thì tương lai đơn để điền vào chỗ trống: S + will/ shall + not + V + O. |
10. will not buy | Áp dụng công thức phủ định của thì tương lai đơn để điền vào chỗ trống: S + will/ shall + not + V + O. |
Exercise 6: Formulate verb conjugations in the simple future or near future tense
(Bài tập số 6: Phân tích động từ trong thì tương lai đơn hoặc gần)
- They ………. (plan) travel to Japan next summer.
- She ………. (visit) her grandparents next weekend.
- The movie ………. (be) begin in 10 minutes.
- I think it ………. (rain) in 20 minutes.
- I just heard the weather forecast. It ………. (be) rain tomorrow.
- They ………. (travel) to Europe next month.
- The team ………. (play) in the championship next month.
- I ………. (buy) a new car soon.
- The train ……….. (leave) in an hour.
- I ……… (meet) soon.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. are planning to | Đây là hành động đã được lên kế hoạch từ trước nên ta dùng thì tương lai gần. |
2. will visit | Đây là hành động không lên kế hoạch cụ thể từ trước nên ta dùng thì tương lai gần. |
3. is going to | Việc bộ phim này sẽ chiếu trong 10 nữa là việc đã được lên kế hoạch cụ thể từ trước cũng như nó sẽ được xảy ra ngay nên ta dùng thì tương lai gần. |
4. will rain | Đây chỉ là một dự đoán chung chung về việc mưa sẽ diễn ra trong 10 phút. |
5. is going to | Việc trời có mưa đã được dự báo từ bảng tin thời tiết nên chắc chắn nó sẽ diễn ra trong tương lai nên ta dùng thì tương lai gần. |
6. will travel | Đây là một dự định nói chung, không có kế hoạch cụ thể trong tương lai nên ta dùng thì tương lai đơn. Có thể nói chuyến đi được lên kế hoạch, nhưng các chi tiết cụ thể có thể chưa được hoàn thiện. |
7. will play | Đây là một dự định nói chung, không có kế hoạch cụ thể rằng sự kiện đó sẽ diễn ra trong tương lai ngay lập tức nên ta dùng thì tương lai đơn. |
8. will buy | Có dấu hiệu của trạng từ “soon”, có thể thấy, đây là một dự định nói chung, không có kế hoạch cụ thể trong tương lai nên ta dùng thì tương lai đơn. |
9. will leave | Đây là một dự định nói chung, không có kế hoạch cụ thể trong tương lai nên ta dùng thì tương lai đơn. |
10. am going to a meeting | Thông thường, “a meeting = cuộc họp” sẽ được lên lịch trình cụ thể sẽ diễn ra trong tương lai như thế nào nên ta dùng thì tương lai gần. |
Bài tập 7: Hoàn thành đoạn văn sử dụng thì tương lai đơn
(Bài tập 7: Hoàn thành đoạn văn bằng thì tương lai đơn)
Tôi là Alex, là một học sinh trung học. Trong tương lai, tôi (1) ………. (trở thành) một bác sĩ. Tôi tin rằng trở thành một bác sĩ (2) ………. (giúp) rất nhiều người trên thế giới này. Tôi (3) ………. (học) chăm chỉ và (4) ………. (tham gia) trường y để thực hiện ước mơ của mình.
Tôi rất háo hức về tương lai của mình, và tôi (5) ………. (làm) việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu của mình. Với nỗ lực mạnh mẽ, tôi biết rằng mình (6) ………. (thực hiện) ước mơ và có cuộc sống đầy đủ ý nghĩa.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. will become | Trước chỗ trống có dấu hiệu “In the future”. Đây là một hành động, mong ước trong tương lai nên ta dùng thì tương lai đơn |
2. will help | Đây là một hành động, mong ước trong tương lai nên ta dùng thì tương lai đơn |
3. will study | Đây là một dự định nói chung, không có kế hoạch cụ thể rằng sự kiện đó sẽ diễn ra trong tương lai ngay lập tức nên ta dùng thì tương lai đơn. |
4. will attend | Đây là một dự định nói chung, không có kế hoạch cụ thể rằng sự kiện đó sẽ diễn ra trong tương lai ngay lập tức nên ta dùng thì tương lai đơn. |
5. will work | Đây là một dự định nói chung, không có kế hoạch cụ thể rằng sự kiện đó sẽ diễn ra trong tương lai ngay lập tức nên ta dùng thì tương lai đơn. |
6. will fulfill | Đây là một dự định nói chung, không có kế hoạch cụ thể rằng sự kiện đó sẽ diễn ra trong tương lai ngay lập tức nên ta dùng thì tương lai đơn. |
4. Kết luận
Sau khi đã hoàn thành các bài tập, học sinh lớp 6 sẽ có khả năng đạt điểm cao trong phần thi về thì tương lai đơn, mình tin chắc điều này.
Ngoài ra, khi rèn luyện, mình khuyên các bạn nên ghi chú lại những câu sai để tìm ra nguyên nhân, Điều này sẽ giúp bạn thành thạo hơn trong việc làm các bài tập về thì tương lai đơn và các phần ngữ pháp khác trong quá trình học tiếng Anh này.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về các bài tập hoặc các khó khăn trong quá trình học tiếng Anh, các bạn đừng ngần ngại để lại bình luận dưới bài đăng này để mình và đội ngũ giáo viên Mytour có thể hỗ trợ giải đáp cho bạn nhé.
Tài liệu tham khảo:Future Simple Quiz: https://www.englishclub.com/grammar/verb-tenses_future-simple-quiz.php – Truy cập ngày 28/05/2024