Let's explore the structure of Even if and its specific usage in this article with Mytour!
1. What is Even if?
This is a compound word of two separate words in English, 'even' and 'if'.
- Even: dẫu, ngay cả, thậm chí…
- If: nếu, với điều kiện đó…
By combining the meanings of these two words, Even if means: despite, even if, even if so, even if… used to express reassurance or affirmation to the other person about one's unchanged mental or emotional state regardless of what happens.
For example:
Even if it rains, we will still go to school. (even if it rains, we will still go to school).
→ In the subordinate clause, whether 'it rains' happens or not, the action 'go to school' in the main clause still occurs.
2. How to use Even in English
We use Even (Including, even, up to, only even…) in cases where the subject is talking about something unusual or surprising.
Even có thể sử dụng trước một vế câu hoàn chỉnh, danh từ, tính từ, trạng từ.
Cấu trúc: Even + Clause
E.g: I think almost everyone loves pizza. Even my mom enjoys eating pizza, although she's quite traditional.
Cấu trúc: Even + V
E.g: I can't even remember your name. (I can't even remember your name.)
Cấu trúc: Even + N
E.g: I place paintings everywhere in my house, including the bathroom. (Tôi treo tranh khắp nơi trong nhà, kể cả phòng tắm).
Structure: Even + adj
E.g: The traffic jam in the city becomes even worse. (Sự tắc đường trong thành phố càng trở nên tồi tệ hơn).
3. Even if + what? How to use the Even if structure in English
The usage of Even if is similar to If, however, when Even is added before it emphasizes that even if the event happens, it still does not change the current state of the subject.
In other words, Even if is used to describe a possible event that, whether it happens or not, does not affect the main clause. This structure is often used for conditional type 1, indicating something that could happen in the present and future.
Cấu trúc: Even If + S + V, S + V
E.g:
- Even if you are rich, you must work like anybody else. (Ngay cả khi bạn giàu, bạn vẫn phải làm việc như tất cả mọi người thôi.)
- Even if he apologizes, I won’t forgive him. (Dẫu rằng anh đấy có xin lỗi thì tôi vẫn sẽ không tha thứ cho anh ấy).
Cấu trúc: S + V + even if + S + V
For example:
- We will still go to the beach even if it rains. (Chúng ta vẫn sẽ ra bãi biển cho dù trời có mưa).
- I won’t buy that house even if I am rich. (Tôi vẫn sẽ không mua cái nhà đó kể cả khi tôi giàu).
4. Distinguishing Even If, Even Though, Even So, Even When
Besides the phrase 'Even if', English also has other structures formed with Even and another word with different meanings such as Even though, Even so, Even when. Despite their similar structures, their meanings, usage, and grammar structures are completely different.
Cấu trúc | Nghĩa | Cách dùng | Ví dụ |
Even if | Dù cho có | Dùng với các câu văn diễn tả một giả thuyết hay một điều gì đó vốn không có thật, chỉ được tưởng tượng ra | Even if Maguire is wealthy, he will not buy that phone. (Dù cho Maguire có giàu, anh ấy cũng sẽ không mua chiếc điện thoại đó). |
Even though | Mặc dù | Nhấn mạnh vào một sự thật, một điều thực tế đã xảy ra. Đứng trước câu văn diễn tả điều thực tế đó và có nghĩa trái ngược với vế sau. | Even though my mother can cook, only my father prepares meals for our family every day. (Mặc dù mẹ tôi có thể nấu ăn, nhưng chỉ có 1 mình bố tôi chuẩn bị các bữa ăn cho cả gia đình mỗi ngày). |
Even so | Thậm chí lànhư vậy | Đứng sau một mệnh nói về sự thật hay một thực tế giống với even though, nhưng kết quả mang lại lại là một kết quả bất ngờ hoặc điều gì đó không ngờ tới. | My teacher is very strict. Even so, I adore her. (Giáo viên của tôi rất nghiêm khắc. Thậm chí là như vậy, tôi vẫn ngưỡng mộ cô ấy). |
Even when | Kể cả khi | Đứng đầu vế (có thể đầu câu hoặc giữa câu), nhằm nhấn mạnh ý nghĩa về một điều thực tế của vế còn lại. Rằng dù chuyện gì xảy ra thì điều thực tế đó không bao giờ thay đổi. | Even when my father is very angry, he never shouts. (Kể cả khi bố tôi đang rất tức giận, ông ấy không bao giờ la hét). |
Note: Differentiating Even if and If
- “Even if” diễn tả một sự việc, hành động dù thế nào cũng xảy ra, bất chấp mọi hoàn cảnh.
- “If” diễn tả một sự việc, hành động có thể xảy ra hoặc không, tùy vào hoàn cảnh.
E.g:
- Even if it’s raining, i still go to work (Kể cả trời có đang mưa, tôi vẫn đi làm).
- If it rains, i won’t go to work (Nếu trời đổ mưa, tôi sẽ không đi làm).
5. Exercises on Even if Structure in English
Exercise 1: Fill in the blanks with if, even, even if, or even though
- His Spanish isn’t very good …. he’s lived in Spain for three years.
- …. with the heating on,it was very cold in the house.
- I couldn’t sleep …. . I was very tired.
- The bus leaves in five minutes, but we can still catch it …. we run.
- The bus leaves in two minutes. We won’t catch it now …. we run.
- His Spanish isn’t very good – …. after three years in Spain.
- I won’t forgive them for what they did, …. they apologise.
- …. I hadn’t eaten anything for 24 hours, I wasn’t hungry.
Exercise 2: Identify and correct errors in the sentences
- Even I had a headache, I enjoyed the movie.
- She eats anything. She eats even when raw potatoes.
- Nick is selfish. Even if I can’t help liking him.
- I will do it even it hurts me.
- My father still leaving the company, even if they offered him a promotion yesterday.
Answers
Bài 1:
- Even though
- Even
- Even though
- If
- Even if
- Even
- Even if
- Even though
- Even ⇒ Even though
- Even when ⇒ even
- Even if ⇒ Even so
- Even ⇒ even if
- Even if ⇒ even though