Important points to note |
---|
|
What is the purpose of the question 'How long'?
Ví dụ:
How long have you lived in Vietnam? (Bạn đã sống ở Việt Nam bao lâu rồi?)
How long will the meeting last? (Cuộc họp sẽ kéo dài trong bao lâu?)
How long does it take you to go to school (Bạn mất bao lâu để đi tới trường?)
The formula for 'How long' and how to respond
'How long' + does + it + take + O + to V?
Câu hỏi: How long + does + it + take + O + to V? (O là tân ngữ, V là động từ)
Câu trả lời: It + takes + O + khoảng thời gian.
Cấu trúc sử dụng thì hiện tại đơn này được dùng khi hỏi về việc ai đó thường mất bao lâu để làm một việc nào đó.
Ví dụ:
How long does it take you to go to work? (Bạn mất bao lâu để đi tới chỗ làm?)
It takes me about 15 minutes. (Tôi mất khoảng 15 phút)
Vì việc đi làm là việc diễn ra thường xuyên nên câu hỏi sẽ sử dụng thì hiện tại đơn.
'How long' + did + it + take + O + to V?
Cấu trúc: How long + did + it + take + O + to V? (O là tân ngữ, V là động từ)
Câu trả lời: It + took + O + khoảng thời gian.
Cấu trúc số 2 này được dùng khi hỏi về việc ai đó đã mất bao lâu để làm một việc nào đó trong quá khứ.
Ví dụ:
How long did it take her to draw that picture? (Cô ấy đã mất bao lâu để vẽ bức tranh ấy?)
It took her 3 days. (Cô ấy mất 3 ngày)
'How long' + have/has + S + Ved/3?
Câu hỏi: How long + have/has + S + Ved/3? (S là chủ ngữ)
Câu trả lời: S + have/has + Ved/3 + FOR + khoảng thời gian
S + have/has + Ved/3 + SINCE + mốc thời gian
Cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành này dùng để hỏi về khoảng thời gian mà một người đã làm một việc nào đó tính đến thời điểm hiện tại.
Ví dụ:
How long has John lived here? (John đã sống ở đây được bao lâu rồi?)
He has lived here for 2 months. (John đã sống ở đây được 2 tháng)
He has lived here since January. (John đã sống ở đây từ tháng một.)
Việc John sống ở đây diễn ra trong quá khứ và vẫn kéo dài tới thời điểm nói, nên câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
'How long' + have/has + S + been + Ving?
Câu hỏi: How long + have/has + S + been + Ving? (S là chủ ngữ)
Câu trả lời: S + have/has + Ved/3 + FOR + khoảng thời gian
S + have/has + Ved/3 + SINCE + mốc thời gian
Cấu trúc này sử dụng để hỏi về khoảng thời gian mà một người đã làm một việc nào đó, việc này xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ: Bạn A đang chờ bạn B tới đón, bạn C thấy đã lâu rồi nhưng B vẫn chưa tới đón A nên mới hỏi A rằng:
How long have you been waiting? (Bạn đã đợi được bao lâu rồi?)
I’ve been waiting since 7 p.m. (Tôi đã đợi từ lúc 7 giời tối)
Việc bạn A đợi bạn B đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn so với mốc thời gian mà C hỏi, nên sẽ dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
'How long' + will + S + V
Cấu trúc: How long + will + S + V? (S là chủ ngữ, V là động từ)
Câu trả lời: S + will + V + FOR + khoảng thời gian.
Cấu trúc này sử dụng để hỏi về khoảng thời gian mà một việc nào đó sẽ diễn ra hoặc khoảng thời gian mà một người sẽ làm một việc nào đó trong tương lai.
Ví dụ:
How long will the meeting last? (Cuộc họp sẽ kéo dài trong bao lâu?)
It will last for 20 minutes. (Nó sẽ kéo dài trong 20 phút)
Distinguishing the usage of 'How long' and 'how many times'
Tuy nhiên, "how long" sử dụng khi bạn muốn biết khoảng thời gian mà một sự việc kéo dài trong quá khứ hoặc hiện tại. Ví dụ:
How long have you been studying Spanish? (Bạn học tiếng Tây Ban Nha bao lâu rồi?)
How long did it take you to finish the design? (Bạn mất bao lâu để hoàn thành bản thiết kế?)
Trong khi đó, "how many times" được sử dụng khi bạn muốn biết số lần xảy ra của một sự việc trong quá khứ hoặc hiện tại. Ví dụ:
How many times have you been to this village? (Bạn đã đến ngôi làng này bao nhiêu lần rồi?)
How many times did you see that movie? (Bạn đã xem bộ phim đó bao nhiêu lần?)
Vì vậy, để phân biệt cấu trúc "how long" và "how many times", bạn cần chú ý đến từ ngữ được sử dụng trong câu hỏi và ngữ cảnh của sự việc.
Ví dụ: "How long did it take you to finish the design?" và "How many times did you work on the design?" đều liên quan đến bản thiết kế nhưng câu hỏi thứ nhất hỏi về thời gian hoàn thành trong khi câu hỏi thứ hai hỏi về số lần làm việc trên đó.
Exercise on the 'How long' structure
How long have you lived in Vietnam?
How long does it take you to go to school?
How long does it take you to eat breakfast?
How long have you been learning English?
Bài 2: Viết lại thành câu hoàn chỉnh
How/long/it/take/you/go/work?
She/have/live/here/last/year.
How/long/have/he/been/learn/French?
The/lesson/will/last/30/minute.
How/long/have/her mother/live/HCM city.
Đáp án
Bài 1. Đáp án gợi ý
How long have you lived in Vietnam? - I’ve lived in Vietnam since I was born.
How long does it take you to go to school? - It usually takes me 15 minutes.
How long does it take you to eat breakfast? - It takes me about 10 minutes.
How long have you been learning English? - I’ve been learning English for 5 years.
Bài 2:
How long does it take you to go to work?
She has lived here since last year.
How long has he been learning French?
The lesson will last for 30 minutes.
How long has her mother lived in HCM city?
Thông qua bài viết trên, tác giả hi vọng người đọc có thể nắm rõ được cấu trúc How long cũng như cách trả lời cho câu hỏi này. Từ đó xây dựng một nền tảng ngữ pháp vững chắc hơn để hỗ trợ phát triển các kĩ năng khác như nói và viết.
Nguồn tham khảo
“Cambridge Dictionary.” Cambridge University Press ©, 2022, https://dictionary.cambridge.org/