Các câu hỏi đánh giả khả năng sử dụng từ vựng trong TOEIC Reading Part 5 & 6 chiếm một số lượng vô cùng lớn. Trong đó, các dạng câu hỏi từ vựng có thể kể đến như cách thành lập từ (word form), chọn loại từ thích hợp (part of speech), và dạng động từ (verb patterns). Nếu thí sinh không có kiến thức vững chắc về các khái niệm vừa được nêu trên, việc đạt được điểm số từ 600-700 trong bài thi TOEIC sẽ là một thử thách vô cùng khó khăn. Để trợ giúp thí sinh chinh phục những câu hỏi từ vựng trong bài thi TOEIC và luyện thi TOEIC một cách hiệu quả hơn, bài viết này sẽ cung cấp cho thí sinh những kiến thức sơ lược về khái niệm, các loại Verb Patterns trong tiếng Anh và cách vận dụng những kiến thức này để trả lời các câu hỏi TOEIC Reading Part 5 & 6.
An overview of Verb Patterns in English:
(1) Bạn học sinh A muốn diễn tả mong ước muốn mua một chiếc xe đạp trong tiếng Anh, bạn ấy cần phải sử dụng hai verb, “want” (muốn) và “buy” (mua):
I want to buy a bicycle. (Tôi muốn mua một chiếc xe đạp.)
(2) Bạn học sinh B muốn diễn tả thái độ chán ghét của bản thân với bộ môn bơi lội, bạn ấy cũng cần sử dụng hai động từ, “hate” (ghét) và “swim” (bơi):
I hate swimming. (Tôi ghét bơi lội.)
Trong ví dụ (1) động từ đầu tiên được theo sau bởi một động từ nguyên mẫu (infinitive).
Trong ví dụ (2) động từ đầu tiên được theo sau bởi một danh động từ (gerund).
➯ Từ hai ví dụ trên, có thể thấy rằng Verb Patterns của một câu trong tiếng Anh phụ thuộc vào động từ đầu tiên có trong câu. Có rất nhiều loại Verb Patterns khác nhau và hầu hết các động từ đều có nhiều hơn một Verb Pattern, mỗi dạng Verb Pattern của cùng một động từ lại mang những sắc nghĩa riêng biệt.
Different Types of Verb Patterns
Verb + Infinitive
Cách dùng: Verb Pattern này thường được sử dụng với các động từ: want (muốn), hope (ước), decide (quyết định), agree (đồng ý), afford (đủ khả năng), appear (xuất hiện), arrange (sắp xếp), ask (hỏi), learn (học), …
Ví dụ: I can’t afford to buy a new car in the meantime. (Tôi không có khả năng mua một chiếc ô tô mới trong thời gian này.)
Verb + Gerund
Cách dùng: Verb Pattern này thường được sử dụng với các động từ: enjoy (tận hưởng), mind (để ý), consider (suy xét), avoid (tránh né), practice (ôn tập), quit (từ bỏ), , discuss (thảo luận), delay (tạm hoãn), …
Ví dụ: Jenny is considering canceling the order she just bought yesterday. (Jenny đang cân nhắc việc hủy đơn hàng vừa mua hôm qua.)
Verb + Gerund or Infinitive (without changing the meaning)
Cách dùng: Một số động từ vừa có thể theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu mà không làm thay đổi nghĩa của câu: like (thích), love (yêu), hate (ghét), begin (bắt đầu), start (bắt đầu), continue (tiếp tục), …
Ví dụ
She began
She began to ride her bike in the morning.
(Cả hai ví dụ trên đều có nghĩa là: Cô ấy đã bắt đầu lái xe đạp của cô ấy vào sáng nay.)
Verb + Gerund or Infinitive (changing the meaning)
Cách dùng: Một số động từ vừa có thể theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu nhưng với mỗi trường hợp chúng sẽ mang lại hai ý nghĩa hoàn toàn khác nhau: forget (quên), remember (nhớ), regret (hối tiếc), stop (dừng lại), try (thử), …
Ví dụ
I regret to tell you the bad news. (Tôi rất tiếc phải nói với bạn tin xấu này.) (1)
I regret telling you the bad news. (Tôi rất hối hận vì đã nói với bạn tin xấu này.) (2)
➯ Ở ví dụ (1), cấu trúc regret to do mô tả hành động người nói phải thông báo cho người nghe một tin rất xấu.
➯ Ở ví dụ (2), cấu trúc regret doing mô tả hành động cảm thấy hối tiếc vì đã làm một điều gì đó trong quá khứ.
Verb + Indirect Object + Direct Object
Cách dùng: Khi một động từ được sử dụng để giới thiệu hai tân ngữ khác nhau, tân ngữ gián tiếp sẽ có vị trí trước tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ : I gave my mother a new dress on her birthday. (Tôi đã tặng cho mẹ tôi một chiếc váy mới vào ngày sinh nhật của bà ấy.) ➯ tân ngữ gián tiếp là “my mother” đứng trước tân ngữ gián tiếp “a new dress”.
Verb + Object + Infinitive without 'to'
Ví dụ: He helped me do my homework at the library. (Anh ấy đã giúp tôi làm bài tập về nhà ở thư viện. )
Verb + Object + Infinitive
Cách dùng: Đây là Verb Pattern phổ biến nhất khi một động từ được theo sau bởi một tân ngữ và một động từ khác: advise (khuyên nhủ), allow (cho phép), command (ra lệnh), except (ngoại trừ), forbid (cấm), beg (cầu xin), hire (thuê), …
Ví dụ: My teacher instructed me to conduct an interview for my article. (Giáo viên của tôi đã hướng dẫn tôi thực hiện một cuộc phỏng vấn cho bài báo của tôi.)
Verb + Object + Gerund
Cách dùng: Verb Pattern này hiếm được sử dụng hơn loại động từ + tân ngữ + động từ nguyên mẫu. Khi ở dạng này chúng nhấn mạnh những hành động hoặc sự kiện đang diễn ra.
Ví dụ: She peeked out the window when she heard shouting in the street below. (Cô nhìn ra ngoài cửa sổ khi nghe thấy tiếng la hét ở con phố bên dưới.)
Verb + Object + Clause starting with 'that'
Cách dùng: Verb Pattern này thường được sử dụng với các động từ: accept (chấp nhận), decide (quyết định), repeat (lặp lại), explain (giải thích), …
Ví dụ: The school informed Lisa that she had failed the final exam. (Nhà trường thông báo cho Lisa rằng cô đã trượt kỳ thi cuối khóa.)
Verb + Object + Clause starting with 'wh-'
Cách dùng: Sử dụng Verb Pattern này với các mệnh đề bắt đầu bằng “Wh” như why (tại sao), when (khi nào), where (ở đâu), which (cái nào), …
Ví dụ: He told me why she wanted to have a new phone. (Anh ấy nói với tôi tại sao cô ấy muốn có một chiếc điện thoại mới.)
Verb + Object + Past Participle
Cách dùng: Verb Pattern này được dùng với các động từ khởi phát (causative verbs) như let (để cho), make (làm), have (có), get (được), help (giúp), mô tả hành động khi một người nào đó thực hiện hành động thay cho một người khác.
Ví dụ: I had my bike fixed yesterday. (Tôi đã được sử xe ngày hôm qua.)
Application of Verb Pattern in TOEIC Reading Part 5&6
Application in TOEIC Reading Part 5
Ví dụ 1: YBM 2020 Vol 2 – Test 1
Phân tích ví dụ 1, phía sau ô trống cần điền là cụm từ “to allow” (dạng động từ nguyên mẫu của allow), điều này cho thấy chỗ trống cần điền phải là một động từ thì mới phù hợp với cấu trúc của Verb Pattern động từ + động từ nguyên mẫu. Thí sinh loại được 2 đáp án (B) refusal (dạng danh từ của refuse) và (C) refusing (dạng danh động từ của refuse). Có thể thấy rằng câu ví dụ trên đang ở thì quá khứ đơn vì có cụm từ “did not”, thí sinh tiếp tục loại được đáp án (A) refuse (động từ refuse ở thì hiện tại đơn). Chỉ có (D) refused (động từ refuse ở thì quá khứ) là phù hợp để điền vào chỗ trống.
➯ Đáp án (D) refused là đáp án chính xác cho ví dụ 1.
Ví dụ 2: YBM 2020 Vol 2 – Test 4
Phân tích ví dụ 2, chỗ trống có vị trí phía sau động từ “strive” (phấn đấu), động từ này chỉ có thể theo sau bởi một động từ nguyên mẫu. Thí sinh loại đc 3 đáp án (A) increased (động từ ở thì quá khứ), (C) increases (động từ ở thì hiện tại đơn), (D) is increasing (động từ ở thì hiện tại tiếp diễn). Chỉ có đáp án (B) to increase (dạng động từ nguyên mẫu của increase).
➯ Đáp án (B) to increase là đáp án chính xác cho ví dụ 2.
Ví dụ 3: YBM 2020 Vol 2 – Test 6
Phân tích ví dụ 3, phía trước chỗ trống là động từ “expected” (dự kiến), phía sau động từ này phải là một tân ngữ hoặc động từ nguyên mẫu. Thí sinh loại đc 3 đáp án (A) boosts (động từ ở thì hiện tại đơn), (B) boosting (dạng danh động từ của boost), và (D) will boost (dạng tương lai của động từ boost). Chỉ có đáp án (C) to boost (dạng động từ nguyên mẫu của boost) là phù hợp để điền vào chỗ trống.
➯ Đáp án (C) to boost là đáp án chính xác cho ví dụ 3.
Application in TOEIC Reading Part 6:
Ví dụ 1: YBM 2020 Vol 2 – Test 2
Phân tích chỗ trống số 135, phía trước chỗ trống là động từ “choose” (chọn lựa), như vậy từ cần được điền vào chỗ trống phải có dạng động từ nguyên mẫu. Thí sinh loại được 3 đáp án (A) being helped (dạng being + quá khứ phần từ), (D) having helped (dạng having + quá khứ phân từ), (D) helps (động từ ở thì hiện tại đơn). Chỉ có đáp án (D) to help (help ở dạng động từ nguyên mẫu) là phù hợp để điền vào chỗ trống.
➯ Đáp án (D) to help là đáp án chính xác cho ví dụ 1.
Ví dụ 2: YBM 2020 Vol 2 – Test 7
Phân tích chỗ trống số 144, đằng sau chỗ trống có cụm từ “community members” (thành viên cộng đồng) là tân ngữ và “to work” (dạng nguyên mẫu của động từ work), như vậy câu chứa chỗ trống số 144 có cấu trúc Verb Patterns động từ + tân ngữ + động từ nguyên mẫu. Thí sinh loại được đáp án (B) to urge (dạng nguyên mẫu của động từ urge) và (A) is urged (dạng bị động của động từ urged ở thì hiện tại đơn). Tiếp tục xem xét câu có chứa chỗ trống số 144 có chủ ngữ “Our organization” (tổ chức của chúng tôi) thuộc ngôi thứ 3 số ít nên thí sinh loại được đáp án (D) urge (động từ urge ở dạng nguyên mẫu không to). Chỉ có đáp án (C) urges là phù hợp để điền vào chỗ trống số 144.
➯ Đáp án (C) urges là đáp án chính xác cho ví dụ 2.
Example 3: YBM 2020 Vol 2 – Test 10
Analysis of blank number 135, after the blank is the phrase 'to become' (the infinitive form of the verb become), thus the sentence containing blank 135 belongs to the structure of Verb Patterns verb + infinitive. Candidates eliminate 3 answers (C) to grow (infinitive form of grow), (D) growing (gerund form of grow), and (B) grown (past participle form of the verb grow). Only answer (A) has grown (present perfect tense of the verb grow) is suitable to fill in blank 135.
➯ Answer (A) has grown is the correct answer for example 3.