Ở bài viết trước, chúng ta đã tìm hiểu về mệnh đề hiện tại phân từ (present participle clause) và cách thành lập câu có dạng mệnh đề ấy. Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu người đọc một loại mệnh đề phân từ khác, đó là mệnh đề quá khứ phân từ (past participle clause) và cách thành lập câu với dạng mệnh đề này.
KEY TAKEAWAYS
1. Mệnh đề quá khứ phân từ (past participle clause) là:
Mệnh đề rút gọn từ mệnh đề phụ thuộc trong một câu phức
Được bắt đầu bằng động từ ở dạng V3/ed
Có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính
Được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy
2. Đặc điểm của mệnh đề quá khứ phân từ:
Có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính
Động từ chính trong mệnh đề phải ở dạng bị động (be + V3/ed)
Không mang một thể thời gian (verb tense) nhất định; thể thời gian của mệnh đề hoàn toàn phụ thuộc vào thể thời gian ở mệnh đề chính (theo British Council)
3. Có 3 chức năng phổ biến khi dùng mệnh đề quá khứ phân từ trong câu:
(a) Diễn tả lý do cho một hành động chính
(b) Bổ sung thông tin cho chủ thể ở mệnh đề chính
(c) Đưa ra điều kiện/ giả thuyết trong câu điều kiện.
Để thành lập một câu có mệnh đề quá khứ phân từ, ta áp dụng 4 bước sau:
Bước 1.Tuỳ vào dụng ý của người viết, viết một câu có hai mệnh đề cùng chủ ngữ và có dùng:
(a) từ nối chỉ nguyên nhân: because, as, since
(b) đại từ quan hệ which/ who, có dạng như sau “which/ who + V (động từ thường) + O"
(c) If
Bước 2. Tiến hành loại bỏ từ nối và chủ ngữ ở mệnh đề phụ
Bước 3. Tiếp tục loại bỏ động từ to-be ở mệnh đề phụ và di chuyển vị trí của mệnh đề cho đúng với chức năng của nó (nếu cần thiết).
Definition and functions of the past participle clause
Mệnh đề này cũng có ba đặc điểm cần lưu ý:
Có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính
Động từ trong mệnh đề phải ở dạng bị động (be + V3/ed)
Không mang một thể thời gian (verb tense) nhất định; thể thời gian của mệnh đề hoàn toàn phụ thuộc vào thể thời gian ở mệnh đề chính (theo British Council).
Ví dụ. Mentored by her father, she was an expert at chess. (Bởi vì được hướng dẫn bởi bố, nên cô ấy trở thành chuyên gia chơi cờ.)
Trong đó, “mentored by her father" là mệnh đề quá khứ phân từ và “she was an expert at chess" là mệnh đề chính; chủ ngữ của hai mệnh đề này đều là “she"; động từ “mentored" ở dạng bị động, và thể thời gian là thì quá khứ (xác định dựa trên từ “was" ở mệnh đề chính).
Common meanings of past participle clauses in sentences
Ví dụ 1. Because she was worried by the news, she called the hospital. (Bởi vì cô ấy bị tin tức ấy làm cho lo lắng, nên cô ta gọi đến bệnh viện.)
Ở ví dụ này, mệnh đề:
“Because she was worried by the news" là một mệnh đề phụ thuộc chỉ nguyên nhân dẫn đến hành động ở mệnh đề chính, có động từ ở thể bị động “worried", và hai mệnh đề này đều có chủ ngữ hướng về cùng một đối tượng là “she”. Do đó, ở câu này ta sẽ được phép rút gọn mệnh đề phụ trên thành mệnh đề quá khứ phân từ như sau:
→ Worried by the news, she called the hospital.
Kết luận 1. Mệnh đề quá khứ phân từ dùng để diễn tả lý do cho một hành động chính.
Ví dụ 2. The man, who was filled with pride, walked towards the stage.(Người đàn ông, người mà tràn trề sự hãnh diện, bước lên về phía sân khấu.)
Ở ví dụ này, mệnh đề “who was filled with pride" là một mệnh đề phụ thuộc bổ sung ý nghĩa cho chủ thể ở mệnh đề chính, có động từ ở thể bị động “filled", và hai mệnh đề này đều có chủ ngữ hướng về cùng một đối tượng là “the man”. Do đó, ở câu này ta sẽ được phép rút gọn mệnh đề phụ trên thành mệnh đề quá khứ phân từ như sau:
→ Filled with pride, the man walked towards the stage.
Ở chức năng bổ sung thêm thông tin, mệnh đề quá khứ phân từ cũng sẽ rơi vào trường hợp mệnh đề quan hệ rút gọn ở thể bị động. Trong trường hợp này, mệnh đề sẽ bổ sung thông tin cho chủ thể đứng ngay trước mệnh đề quan hệ.
Ví dụ. Pictures which were painted by Picasso usually sell for millions of pounds.
→ Pictures painted by Picasso usually sell for millions of pounds. (“which were painted” đã rút gọn thành “painted", biến mệnh đề “painted by Picasso" thành mệnh đề quá khứ phân từ có chức năng bổ sung cho “pictures".)
Kết luận 2. Mệnh đề quá khứ phân từ có chức năng bổ sung thông tin cho chủ thể ở mệnh đề chính.
Ví dụ 3. If plants are watered the right amount, they can grow big and tall. (Nếu cây cối được tưới nước đúng mực, chúng sẽ sinh trưởng to và cao.)
Ở ví dụ này, mệnh đề “if plants are watered the right amount” là mệnh đề phụ thuộc đưa ra điều kiện/ giả thuyết, có động từ ở thể bị động “watered" và hai mệnh đề này đều hướng về cùng một đối tượng là “plants". Do đó, ở câu này ta sẽ được phép rút gọn mệnh đề phụ trên thành mệnh đề quá khứ phân từ như sau:
→ Watered the right amount, plants can grow big and tall.
Kết luận 3. Mệnh đề quá khứ phân từ có chức năng đưa ra điều kiện/ giả thuyết trong câu điều kiện.
Từ 3 kết luận trên, ta có thể rút ra mệnh đề quá khứ phân từ bao gồm 3 chức năng sau:
Lưu ý về vị trí của mệnh đề quá khứ phân từ
1. Ở chức năng (1) và (3), mệnh đề quá khứ phân từ phải nằm ở trước mệnh đề chính và được phân tách bởi dấu phẩy.
2. Ở chức năng (2), do mệnh đề quá khứ phân từ cũng là mệnh đề quan hệ rút gọn ở thể bị động nên trong hầu hết các trước hợp sẽ nằm sau chủ thể chính, có thể được phân tách bằng dấu phẩy hoặc không, tuỳ vào dạng mệnh đề quan hệ có xác định hay không xác định.
How to form sentences with past participle clauses
Áp dụng.
Bước 1. Tuỳ vào dụng ý của người viết, viết một câu có hai mệnh đề cùng chủ ngữ và có dùng:
(a) từ nối chỉ nguyên nhân: because, as, since
(b) đại từ quan hệ which/ who, có dạng như sau “which/ who + V (động từ thường) + O"
(c) If
Viết câu.
(a) Because she was annoyed by the kids, she went to her room to study. (Bởi vì cô ấy bị làm phiền bởi bọn trẻ, nên cô ấy đi vào phòng để học bài.)
(b) Champagne, which is produced in France, is exported all over the world. (Sâm panh, cái mà được sản xuất ở Pháp, được xuất khẩu trên toàn thế giới.)
(c) If a child is raised in the right way, he will become a good person. (Nếu một đứa trẻ được nuôi dạy đúng cách, chúng sẽ trở thành một người tốt.)
Bước 2 và 3. Tiến hành loại bỏ từ nối và chủ ngữ ở mệnh đề phụ. Sau đó, tiếp tục loại bỏ động từ to-be ở mệnh đề phụ và di chuyển vị trí của mệnh đề cho đúng với chức năng của nó (nếu cần thiết).
(a) Because she was annoyed by the kids, she went to her room to study.
Loại bỏ từ nối “because" và chủ từ “she”
Tiếp tục loại bỏ động từ to-be ở mệnh đề phụ “was"
Vị trí của mệnh đề phụ không cần di chuyển vì vị trí của nó đã đúng với chức năng.
→ Annoyed by the kids, she went to her room to study.
(b) Champagne, which is produced in France, is exported all over the world
Loại bỏ từ nối “which"
Tiếp tục loại bỏ động từ to-be ở mệnh đề phụ “is"
Vị trí của mệnh đề phụ không cần di chuyển vì vị trí của nó đã đúng với chức năng.
→ Champagne, produced in France, is exported all over the world.
(c) If a child is raised in the right way, he will become a good person
Loại bỏ từ “If" và chủ từ “a child”
Tiếp tục loại bỏ động từ to-be ở mệnh đề phụ “is"
Vị trí của mệnh đề phụ không cần di chuyển vì vị trí của nó đã đúng với chức năng.
→ Raised in the right way, a child will become a good person.
Exercise application and answers
0. Because she was embarrassed by the story, she ran away.
Mệnh đề phụ: “Because she was embarrassed by the story”
Bước 2 và 3. Tiến hành loại bỏ từ nối và chủ ngữ ở mệnh đề phụ. Sau đó, tiếp tục loại bỏ động từ to-be ở mệnh đề phụ và di chuyển vị trí của mệnh đề cho đúng với chức năng của nó (nếu cần thiết).
- Loại bỏ từ nối “because” và chủ từ “she” ở mệnh đề phụ
- Tiếp tục loại bỏ động từ to-be ở mệnh đề phụ “was"
- Vị trí của mệnh đề phụ không cần di chuyển vì vị trí của nó đã đúng với chức năng.
→ Embarrassed by the story, she ran away.(Vì bị câu chuyện làm cho xấu hổ, nên cô ta chạy đi.)
1. The Harry Potter books, which were written by JK Rowling, have all been made into films.
Mệnh đề phụ: __________________________________________________________________
Bước 2 và 3. Tiến hành loại bỏ từ nối và chủ ngữ ở mệnh đề phụ. Sau đó, tiếp tục loại bỏ động từ to-be ở mệnh đề phụ và di chuyển vị trí của mệnh đề cho đúng với chức năng của nó (nếu cần thiết).___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
2. Because she was blinded by the sun, she didn't see the boy crossing the road.
Mệnh đề phụ: __________________________________________________________________Bước 2 và 3. Tiến hành loại bỏ từ nối và chủ ngữ ở mệnh đề phụ. Sau đó, tiếp tục loại bỏ động từ to-be ở mệnh đề phụ và di chuyển vị trí của mệnh đề cho đúng với chức năng của nó (nếu cần thiết).___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________3. If participles are used in this way, they can make your writing more concise.
Mệnh đề phụ: __________________________________________________________________
Bước 2 và 3. Tiến hành loại bỏ từ nối và chủ ngữ ở mệnh đề phụ. Sau đó, tiếp tục loại bỏ động từ to-be ở mệnh đề phụ và di chuyển vị trí của mệnh đề cho đúng với chức năng của nó (nếu cần thiết).___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________Đáp án
1. The Harry Potter books, which were written by JK Rowling, have all been made into films.Mệnh đề phụ: “which were written by JK Rowling”Bước 2 và 3. Tiến hành loại bỏ từ nối và chủ ngữ ở mệnh đề phụ. Sau đó, tiếp tục loại bỏ động từ to-be ở mệnh đề phụ và di chuyển vị trí của mệnh đề cho đúng với chức năng của nó (nếu cần thiết).
- Loại bỏ từ nối “which"
- Tiếp tục loại bỏ động từ to-be ở mệnh đề phụ “were"
- Vị trí của mệnh đề phụ không cần di chuyển vì vị trí của nó đã đúng với chức năng.→ The Harry Potter books, written by JK Rowling, have all been made into films.(Những quyển sách Harry Potter mà được viết bởi JK Rowling thì đều được chuyển thể thành phim.)
2. Because she was blinded by the sun, she didn't see the boy crossing the road.
Mệnh đề phụ: “Because she was blinded by the sun”
Bước 2 và 3. Tiến hành loại bỏ từ nối và chủ ngữ ở mệnh đề phụ. Sau đó, tiếp tục loại bỏ động từ to-be ở mệnh đề phụ và di chuyển vị trí của mệnh đề cho đúng với chức năng của nó (nếu cần thiết).
- Loại bỏ từ nối “because" và chủ từ “she"
- Tiếp tục loại bỏ động từ to-be ở mệnh đề phụ “was"
- Vị trí của mệnh đề phụ không cần di chuyển vì vị trí của nó đã đúng với chức năng.
→ Blinded by the sun, she didn't see the boy crossing the road.(Bởi vì cô ấy bị ánh nắng mặt trời che tầm nhìn, cô ấy không thấy bé trai đang băng qua đường.)
3. If participles are used in this way, they can make your writing more concise.
Mệnh đề phụ: “If participles are used in this way”
Bước 2 và 3. Tiến hành loại bỏ từ nối và chủ ngữ ở mệnh đề phụ. Sau đó, tiếp tục loại bỏ động từ to-be ở mệnh đề phụ và di chuyển vị trí của mệnh đề cho đúng với chức năng của nó (nếu cần thiết).
- Loại bỏ từ nối “If" và chủ từ “participles"
- Tiếp tục loại bỏ động từ to-be ở mệnh đề phụ “are"
- The position of the subordinate clause does not need to be moved because its position is correct for its function.
→ Employed in this manner, they can enhance the precision of your writing.
(If these participial phrases are utilized in this way, they will render your writing more accurate.)