1. What is By the time?
In English, by the time is a conjunction that indicates time. Depending on the grammar structure and context of the sentence, it can be understood as at the time when..., when..., or before...
Usage: We use by the time to emphasize the sequence of two actions in the past or future. It can be understood as “When action A happened, action B had already occurred before that.”
E.g: By the time I got there, he’d gone. (At the time I arrived, he had already left.)
The event “he’d gone” (he had left) occurred before the event “I got there” (I arrived)
2. How to use by the time
2.1. Overview
- Trong tiếng Anh, ta sử dụng “by the time” trong câu phức dùng để diễn một hành động xảy ra sau một hành động khác trong quá khứ hoặc tương lai.
- Câu phức này gồm 2 mệnh đề, mệnh đề mang thì hoàn thành sẽ diễn tả hành động đã xảy ra trước, mệnh đề mang thì đơn diễn tả hành động xảy ra sau, và “by the time” sẽ nằm trong mệnh đề mang thì đơn.
- “By the time” có thể nằm ở đầu câu hoặc cũng có thể nằm ở giữa câu. Lưu ý rằng khi “by the time” nằm ở giữa câu thì bạn sẽ bỏ dấu “,” giữa 2 mệnh đề.
2.2. By the time in the present tense
Purpose: Describes the temporal relationship between two actions, events occurring in the present or future.
For “By the time” in the present tense, we have the following formulas:
Verb to be
By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will + V-inf |
E.g:
- By the time Mary is 18 years old, her parents will buy her a new car. (Vào lúc mà Mary được 18 tuổi, ba mẹ cô ấy sẽ mua cho cô ấy một chiếc xe hơi mới.)
- = Mary’s parents will buy her a new car by the time she is 18 years old.
By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V3 |
E.g:
- By the time Mary is 18 years old, her family will have moved to America. (Khi Mary được 18 tuổi, gia đình cô ấy sẽ chuyển đến Mỹ.)
- = Mary’s family will have moved to America by the time she is 18 years old.
Regular verbs
By the time + S1 + V1, S2 + will + V-inf
|
E.g:
- By the time you receive this letter, I will be in Paris. (Khi bạn nhận được bức thư này thì tôi đã ở Paris.)
- = I will be in Paris by the time you receive this letter.
By the time + S1 + V1 +… + , S2 + will + have + V3 |
E.g:
- By the time the teacher arrives, the students will have finished their assignments. (Vào lúc mà giáo viên tới thì các học sinh đã hoàn thành bài tập của họ rồi.)
- = The students will have finished their assignments by the time the teacher arrives.
2.3. By the time in the past tense
Công dụng: Nhấn mạnh rằng trong quá khứ, trước khi một hành động xảy ra thì đã có một hành động khác xảy ra trước đó rồi. Đây cũng là cấu trúc được dùng để nhận biết thì quá khứ hoàn thành.
For “By the time” in the past tense, we have the following formulas:
Verb to be
By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V3 |
E.g:
- By the time we were at the party, they had eaten all the food. (Vào lúc mà chúng tôi tới bữa tiệc, họ đã ăn hết thức ăn rồi.)
- = They had eaten all the food by the time we were at the party.
Regular verbs
By the time + S1 + V2, S2 + had + V3 |
E.g:
- By the time we reached home, darkness had fallen. (Vào lúc mà chúng tôi về tới nhà, màn đêm đã buông xuống rồi.)
- = Darkness had fallen by the time we reached home.
3. Distinguish By the time from When and Until
When and Until are also time conjunctions commonly used in English, and they are often confused with By the time. To understand more about their usage, Mytour invites you to explore the section below.
3.1. Distinguish By the time and When
By the time | When |
Nhấn mạnh mức độ chính xác về mốc thời gian, thời điểm xảy ra sự việc. | Nhấn mạnh về nội dung của hành động tại thời điểm nói, thời gian ở đây mang tính chung chung. |
E.g.: By the time John called me, I had left the town. (Vào thời điểm John gọi cho tôi, tôi đã rời thị trấn.) ⮕“By the time John called me” là một mốc thời gian được người nói nhấn mạnh để ám chỉ sự việc xảy ra trước đó là “I had left the town”. | E.g.: I used to go to school by bicycle when I was young. (Tôi thường đến trường bằng xe đạp khi tôi còn bé.) ⮕Người nói muốn nhấn mạnh đến hành động “go to school by bicycle” diễn ra trong suốt thời điểm “When I was young” – là một quãng thời gian chung chung, không xác định rõ ràng. |
3.2. Distinguish By the time and Until
By the time | Until |
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ có khả năng kết thúc khi có một hành động, sự việc khác bắt đầu. | Diễn tả một hành động, sự việc sẽ chỉ diễn ra khi có một hành động, sự việc khác diễn ra tại cùng thời điểm đó. |
E.g.: We will have finished our homework by the time the teacher starts to collect them. (Chúng tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà lúc giáo viên bắt đầu thu bài.) ⮕ Hành động “starts to collect” của giáo viên có thể gây chấm dứt hành động ban đầu là “we will have finished our homework”. | E.g.: Jane cannot finish this work until Tim comes. (Jane không thể hoàn thành công việc này cho đến khi Tim quay trở lại.) ⮕ Hành động “finish this work” của Jane sẽ chỉ diễn ra khi hành động “comes” của Tim diễn ra tại cùng thời điểm. |
4. By the time is a sign of which tense?
“By the time is a sign of which tense?” is a question that many English learners are interested in. Besides being a time conjunction, by the time also helps learners recognize tenses in English.
By the time được dùng để nhấn mạnh một hành động đã được hoàn thành ở thì quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Bởi vậy, By the time là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành hoặc thì tương lai hoàn thành.
5. Exercise on the structure of By the time
Choose the right words.
- 1) By the time I get / got / gets to London, I will have done a lot of things.
- 2) I won’t have finished by the time you arrived / arrive / arrives.
- 3) Alex will have tidied up his room by the time his mom came / come / comes back.
- 4) You’ll have improved your French by the time you came / come / comes back from France.
- 5) How many countries will you have visited by the time you turn / turns / turned 30?
- 6) Will you have saved up enough money by the time you retire / retired / retires?
- 7) Will your brother have to read the book by the time he get / got / gets to Japan?
- 8) Will the people at home have done all the exercises by the time this class is / was / had been over?
- 9) By the time I get / got / gets home, I had had a cup of coffee.
- 10) I had left the office by the time they call / called / calls me.
1) get | 2) arrive | 3) comes | 4) come | 5) turn |
6) retire | 7) gets | 8) is | 9) got | 10) called |