Bài viết sẽ giới trả lời câu hỏi collocation là gì, từ đó đưa ra cách học collocation hiệu quả giúp cho người học ghi nhớ collocation nhanh hơn. Và ở cuối bài viết tác giả sẽ giới thiệu một số tài liệu học collocation nên dùng phù hợp với phương pháp học collocation mà bài viết đề cập đến.
What is Collocation?
Từ điển Cambridge: Collocation là “a word or phrase that is often used with another word or phrase, in a way that sounds correct to people who have spoken the language all their lives, but might not be expected from the meaning” – Một từ hoặc cụm từ thường được sử dụng với một từ hoặc cụm từ khác, theo cách của những người đã sử dụng ngôn ngữ đó cả đời, nhưng nghĩa của cụm từ này có thể không suy ra được từ ý nghĩa của từng từ riêng lẻ.
Như vậy, collocation là sự kết hợp các từ với nhau thành những cụm từ một cách tự nhiên theo thói quen của người bản xứ. Thật vậy, trong mỗi ngôn ngữ đều có một hệ thống collocation riêng biệt.
Người Việt sẽ thường sử dụng cụm “hổ gầm” hay “vượn hú” để chỉ việc những loài vật này tạo ra âm thanh thay vì “hổ hú”, “vượn gầm”.
Tiếng Anh cũng tương tự, có những từ luôn đi kèm với nhau để tạo thành một cụm từ hoàn chỉnh nhằm diễn đạt một ý nào đó.
Ví dụ:
“Pay attention” (tập trung, chú ý) chứ không dùng “give attention”.
“Make attention”; hay “blonde” đi với “hair” và “heavy” đi với “rain”.
Trong ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày, người học có thể sử dụng “yellow hair” hay “strong rain” mà vẫn truyền đạt được phần nào ý của bản thân tới người bản xứ.
Tuy nhiên, ngôn ngữ của người học sẽ không tự nhiên, và trong một số trường hợp có thể gây hiểu lầm cho người nghe.
7 Common Collocation Types
Adjective + Noun (Descriptive Words + Nouns)
Ví dụ:
There’s been heavy rain (mưa to) all day in Ireland.
There’s a high chance (cơ hội cao) I’ll get a high score.
I’m under severe pressure (áp lực lớn) to get the job finished this week.
It’s been a hard day (một ngày vất vả) at the office.
Adverb + Adjective (Adverbial Words + Descriptive Words)
Ví dụ:
It’s vitally important (rất quan trọng) to learn collocations.
I’m terribly sorry (rất xin lỗi) to bother you.
The baby was fast asleep (ngủ rất nhanh).
I’m completely satisfied (hoàn toàn hài lòng) with his explanation.
Noun + Noun (Noun Combinations)
Ví dụ:
I experience a surge of anger (một cơn giận giữ) when I saw what he’d done.
We gave her a round of applause (một tràng pháo tay) after the speech.
Every parent feels a sense of pride (cảm giác tự hào) when their children achieve something.
Noun + Verb (Noun Actions)
Ví dụ:
A lion roars (sư tử gầm), they do not shout.
The company launched the product (tung ra sản phẩm) in 2019.
The price of heating oil falls (giá giảm) as temperatures rise.
The pollution poses a threat (đặt ra một mối đe dọa) to marine creatures.
Adverb + Verb (Adverbial Actions)
Ví dụ:
The movie was highly recommended (rất được khuyến khích).
The singer has to apologize publicly (xin lỗi công khai) for his behavior.
The chemical must be thoroughly examined (kiểm tra kĩ lưỡng).
Verb + Noun (Actions + Nouns)
Ví dụ:
I always try to do my homework (làm bài tập về nhà) before dinner.
I paid a visit (thăm) to my aunt. She is not very well.
Please take notes (ghi chú) during the presentation.
Verb + Expression with preposition (Actions + Prepositional Phrases)
Ví dụ:
We had get back to hotel because we had run out of money (hết tiền).
As Lan listened to the music, her eyes filled with tears (đẫm lệ).
Their behaviour was enough to drive anybody to crime (dẫn đến phạm tội).
220+ Common Collocations in English
Collocation with Take
Collocation với take | Ví dụ |
---|---|
Take a break | She wants people to take a break once a week. |
Take a break | So finally I decide to take a chance. |
Take a look | Let's take a look at those doors on the third floor. |
Take a taxi | Take a taxi for about 20 minutes. |
Take a seat | Take a seat here at A12. |
Take an exam | They can also take an exam to check their level. |
Collocation with Do
Collocation với Do | Ví dụ |
---|---|
Do business | Why do business in Vietnam? |
Do nothing | The firefighter came, but could do nothing. |
Do the cooking | My father didn't do the cooking. |
Do the shopping | I will do the shopping when I have finished cleaning the house. |
Do your hair | I cannot do your hair by myself. |
Do the housework | Mai would help his mommy do the housework on weekends. |
Collocation with Have
Collocation với Have | Ví dụ |
---|---|
Have a bath | Make your cat have a bath, at least twice a month. |
Have a good time | Don't worry, you will still have a good time in Ha Noi |
Have a problem | What do you do when you have a problem on Tiktok? |
Have a rest | You will have a rest at my home. |
Have a holiday | Lan has rarely had a holiday. |
Have lunch | I always have lunch with my father on Sundays. |
Collocation with Pay
Collocation với Pay | Ví dụ |
---|---|
Pay a fine | She also must pay a fine of $500. |
Pay by credit card | Can I pay by credit card in Laos? |
Pay interest | You pay interest every 2 months. |
Pay your respects | Paying your respects to someone who has died. |
Pay the bill | We finished our food, payed the bill and go home. |
Collocation with Come
Collocation với Come | Ví dụ |
---|---|
Come direct | The traffic that comes direct to my Fanpage is real and valid. |
Come to an end | Acknowledge that your relationship has come to an end. |
Come late | If I come late, my boss won't be happy. |
Come on time | The train doesn't always come on time. |
Come to a decision | We quickly came to a decision in those 5 minutes. |
Effective Ways to Learn Collocations
Các bước | Nội dung |
---|---|
Bước 1 | Chuẩn bị các collocation cần học – Tập hợp các cụm từ này theo chủ đề hoặc một đặc điểm chung. Người học chỉ nên chọn từ 8 – 20 collocation một lần, tránh nạp quá nhiều kiến thức mới cùng lúc, làm giảm hiệu suất ghi nhớ từ. |
Bước 2 | Tạo ra ngữ cảnh – Có thể sử dụng một câu chuyện cho tất cả các collocation, tạo lập một nền tảng chung giúp cho việc ghi nhớ. |
Bước 3 | Lặp lại thông tin – Nhắc lại những collocation này khi có ngữ cảnh phù hợp. |
Tạo ra ngữ cảnh khi học collocation bằng cách sau:
Khi người học muốn ghi nhớ từ “comparison” – sự so sánh, người học đã áp dụng phương pháp này bằng cách đặt từ vựng vào ngữ cảnh: “The performance of new employees is examined by comparison.” (Hiệu suất của nhân viên mới được kiểm tra bằng cách so sánh).
Ví dụ:
Draw a comparison between (rút ra sự so sánh giữa các đối tượng).
Ngữ cảnh: The teacher draws a comparison between the two concepts after evaluating them. (Cô giáo rút ra sự so sánh giữa hai khái niệm sau khi đã đánh giá chúng).
In comparison with (trong sự so sánh với cái gì).
Ngữ cảnh: In comparison with other candidates, she was very good. (Cô ấy khá giỏi nếu so sánh với các ứng cử viên khác)
Bear/stand comparison with (giống nhau, tương tự nhau, có thể so sánh được với nhau).
Ngữ cảnh: The education system bears/stands no comparison with (= is not as good as) that in many Asian countries. (Hệ thông giáo dục này không thể nào so sánh với hệ thống ở nhiều nước Châu Á).
Books You Should Have for Learning Collocations
Oxford Collocation Dictionary
Tuy nhiên, vì đây là từ điển nên các collocation sẽ được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái, người học cần tự tra cứu và tập hợp những collocation cần thiết.
Mua sách: tại đây
English Collocations In Use
Việc diễn đạt hay thể hiện một ý tưởng từ Tiếng Việt sang Tiếng Anh không đơn giản là dịch từng từ theo nghĩa đen và kết hợp chúng lại với nhau thành câu.
Sau khi hiểu rõ collocation là gì, người học cần phải tìm hiểu, ứng dụng và cải thiện, thì tài liệu “English Collocations In Use” đáng tin cậy từ Nhà xuất bản Đại học Cambridge hữu ích cho việc học collocation.
Mua sách: tại đây
Set of Books Understanding Vocabulary for IELTS Speaking & Writing
Hơn thế nữa, bộ sách ứng dụng phương pháp Context Exploring – học từ vựng theo ngữ cảnh đã được nhắc đến ở trên, giúp người học hiểu và vận dụng từ vựng trong nhiều tình huống linh hoạt và chính xác.
Sau cùng, người học sẽ áp dụng những từ vựng này vào việc trả lời những câu hỏi được sưu tầm trong bài thi IELTS và tham khảo các gợi ý mà sách đưa ra
Đặt mua sách tại: Combo Sách in Understanding IELTS
Collocation Exercises Based on Context
After graduating, I started my career by doing an internship at a start-up company to acquire experience. Although I only earned a minimum wage, I had a chance to put my knowledge gained during university into practice. After finishing the 6-month-internship, the company offer me an official position in the organisation due to my excellent performance. But for me, perhaps the most important factor when choosing a job was the promotion opportunity. And I failed to see that in this company. As a result, I turned down the offer and applied for another job. It was true that people with good qualifications and experience usually had the best job prospects. Because I had both, I was able to get a job with a more competitive salary and generous benefits. The most tempting offer was from an investment bank and I accepted it. It was a high-pressure environment, but I felt motivated and I did very well. The high salary was not the most crucial factor in my job satisfaction. As an ambitious person, I always found a chance to move up the career ladder. However, after 7 years of hard working, I had a change of heart. I realised I’d stopped enjoying the excitement and the job wasn’t fulfilling anymore. Consequently, I handed in my resignation and now I’m running my own business. Despite the huge amount of workload, I’m blissfully happy because I don’t have to work under anyone’s supervisor.
Doing an internship
Acquire experience
Put knowledge gained into practice
Promotion opportunity
Job prospects
Competitive salary
Generous benefits
Job satisfaction
Move up the career ladder
Fulfilling job
Run my own business
Đáp án:
Exercise 2:1. The company offers … including health insurance, discounts and a company car for employees.
(Công ty cung cấp … bao gồm bảo hiểm sức khỏe, giảm giá và một chiếc xe công ty cho nhân viên của họ.)
2. Some high school graduates take a gap year to … working in a chosen profession before entering university.
(Một số học sinh tốt nghiệp cấp ba nghỉ một năm để … khi làm việc ở một nghề nghiệp nhất định trước khi vào đại học.)
3. I want to startup when I graduate from university, so I could take control and …
(Tôi muốn khởi nghiệp khi học xong đại học, bởi tôi có thể làm chủ và …)
4. The boss will retire soon, so anyone who is hard working and competitive will have a good … in the future.
(Sếp sẽ nghỉ hưu sớm, nên ai làm việc chăm chỉ và có tính cạnh tranh sẽ có … trong tương lai.)
5. Ambitious employees always look for a job in which there is a chance to …
(Những người có tham vọng thường tìm kiếm một công việc mà có cơ hội …)
6. Senior students have to … for at least 3 months to gain experience before graduating from university.
(Sinh viên năm cuối phải … ít nhất 3 tháng để tích lũy kinh nghiệm trước khi tốt nghiệp đại học.)
7. Companies with high levels of … tend to have higher profitability and productivity.
(Công ty có tỉ lệ … cao thường có lợi nhuận và năng suất lao động cao hơn.)
8. The organisation offered a … of 1000$ to attract talent for the company.
(Tổ chức đưa ra … là 1000$ để thu hút nhân tài về cho công ty.)
9. Vocational training courses enable students to … during their studies …
(Các khóa đào tạo nghề giúp học sinh có thể … trong lúc học vào …)
10. Being a doctor means working under huge pressure, but it’s still a … because you can help a lot of people.
(Bác sĩ phải làm việc dưới áp lực rất lớn, nhưng đây vẫn là một … bới bạn có thể giúp đỡ được rất nhiều người.)
11. Learning a new language can improve your …
(Học một ngôn ngữ mới có thể nâng cao … của bạn.)
Đáp án:
Generous benefits
Acquire experience
Run my own business
Promotion opportunity
Move up the career ladder
Do an internship
Job satisfaction
Competitive salary
Put knowledge gained … into practice
Fulfilling job
Job prospect
Bài tập 3: Áp dụng những collocation đã học ở trên để trả lời những câu hỏi sau
IELTS Speaking part 1:
What do you like about your job?
Is there anything you dislike about your job?
Do you plan on switching your job in the future?
IELTS Speaking part 3:
Some people say it’s better to work for yourself than be employed by a company. What’s your opinion?
What are some of the important things a candidate should find out before accepting a job?
Do you think job satisfaction is more important than salary when choosing a job?
Sử dụng những collocation đã học để mở rộng chủ đề sau:
Describe a well-paid job you would like to do/you will be good at in the future. You should say:
what the job is
what qualifications are required for this job
how this job is different than other jobs
And explain why you would like to be good at this job.
Gợi ý cách áp dụng các collocation cho câu trả lời của một số câu hỏi ở trên:
What do you like about your job? (Part 1)
Well, I guess that I’m really fond of it because it is such a fulfilling job. Although I have to work under huge pressure, I have a chance to put my knowledge gained during university into practice to acquire experience.
Do you think job satisfaction is more important than salary when choosing a job? (Part 3)
As far as I’m concerned, people tend to gravitate towards a job with a competitive salary and generous benefits. But in the long run, spending so much time and effort doing work that does not make you feel satisfied or enjoy can have negative effects such as stress and anxiety on your overall being. In my opinion, although it’s of great importance to make a living and support your family, people should also consider job satisfaction when embarking on a career.
Some individuals argue that being self-employed is preferable to working for a company. What is your viewpoint? (Part 3)
Previously, I was a full-time employee and experienced considerable stress. Specifically, I often had a busy schedule and was overwhelmed with heavy workloads to meet deadlines. Hence, although managing my own business poses significant challenges, I find it much more comfortable.
→ ĐĂNG KÝ NGAY: Kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại Mytour → sắp lớp học theo đúng định hướng và nhu cầu học tập: Anh ngữ Mytour chuyên luyện thi IELTS, TOEIC, TAGT - Cam kết đầu ra bằng văn bản - Miễn phí học lại nếu không đạt target: ***Xem ngay:
→ Quyền lợi học viên khi đăng ký học tại Mytour |
---|
Conclusion
One effective way to learn collocations is to place them in specific contexts. Learners should consider applying this method to accurately utilize collocations.