1. What is Even though?
Now let's move on to an overview of the structure and usage of Even though in English to gain a comprehensive understanding of this grammatical topic.
In English, Even though means although, despite.
The structure of Even though combines two words Even and though in English. Specifically:
- Even có nghĩa tiếng Việt là “thậm chí, ngay cả”, diễn đạt sự việc bất ngờ, nằm ngoài dự kiến.
- Though có nghĩa là “mặc dù, cho dù, dẫu cho”.
Khi ghép hai từ này lại với nhau, ta có Even though mang nghĩa của though nhiều hơn đó là “mặc dù, dẫu cho”, nhưng mục đích sử dụng thêm Even đó là để nhấn mạnh sự tương phản.
2. What follows Even though? The structure of Even though
Even though có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu (giữa hai mệnh đề). Đối với vị trí đầu câu, Even though sẽ giúp câu văn trở nên trang trọng hơn.
For example:
- Even though I don’t like her, I must admit that she is a good doctor. (Mặc dù tôi không thích cô ấy nhưng tôi phải công nhận rằng cô ấy là một bác sĩ giỏi.)
- At work, she is not respected by her boss even though she is always dedicated to her work. (Trong công việc, cô ấy không được sếp coi trọng mặc dù cô ấy luôn tận tụy với công việc.)
After Even though comes a clause consisting of a subject and a predicate.
Even though + S + V, S + V +… S + V even though S + V +… |
For instance:
- Even though she is sick, she still tries to go to work. (Mặc dù cô ấy bị ốm nhưng cô ấy vẫn cố gắng đi làm.)
- Even though he is busy with work, he still finds time to chat with his daughter. (Dù bận bịu với công việc, anh ấy vẫn dành thời gian trò chuyện với con gái.)
3. How to use Even though
Even though được dùng để miêu tả về một tình huống/ sự kiện thực tế.
For example:
- Susan is a very kind person, even though she is often misunderstood. (Susan là một người rất tốt bụng, mặc dù cô ấy thường bị hiểu lầm.)
- Jane still woke up early, even though he went to bed late last night. (Jane vẫn thức dậy sớm, mặc dù tối hôm qua anh ấy đi ngủ muộn).
Even though cũng được dùng để miêu tả sự ngạc nhiên. Trong trường hợp này, even though đứng ở đầu mệnh đề phụ nhằm diễn tả hành động ở mệnh đề chính là đáng ngạc nhiên/ bất ngờ. Mục đích nhằm nhấn mạnh tính bất ngờ của tình huống diễn ra.
For instance:
- Even though Jenny is only 10 years old, she can already play the piano like a professional. (Mặc dù Jenny chỉ mới 10 tuổi, nhưng cô ấy đã có thể chơi piano như một chuyên gia.)
- Even though Emmy is my best friend, I still don’t understand why she did that. (Mặc dù Emmy là bạn thân nhất của tôi, nhưng tôi vẫn không hiểu tại sao cô ấy lại làm như vậy.)
4. Comparing Even though with although/ though and despite/ in spite of
Not only does Even though mean although, however, or even though, but in fact we also have other conjunctions synonymous with it: despite, in spite of, although, and though. These conjunctions share the same meaning but differ in grammatical structure and usage.
We will divide them into 2 groups for easy observation:
- Nhóm A: Despite và In spite of
- Nhóm B: Although, though và Even though
4.1. Group A: Despite and In spite of
Liên từ In spite of và Despite có thể đứng ở đầu câu hoặc ở giữa câu.
Lưu ý: Sau In spite of và Despite là một danh từ, cụm danh từ hoặc V-ing.
In spite of/Despite + danh từ/ cụm danh từ/ V-ing, S +V + …. S + V + …. in spite of/despite danh từ/ cụm danh từ/ V-ing |
Ví dụ:
- Despite the heavy rain, we still went to the theater. (Dù trời mưa rất to nhưng chúng tôi vẫn đến rạp hát.)
- She still plays the piano in spite of her hand hurts. (Cô ấy vẫn chơi đàn mặc dù bị đau tay.)
Despite và In spite of khi đi trước “the fact that” tạo thành một mệnh đề trạng ngữ, theo sau đó là mệnh đề chính của câu.
Despite/In spite of the fact that + S + V, S + V + … |
Lưu ý: Despite và In spite of đứng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề sau đều được.
Ví dụ:
- Despite the fact that the rice harvest season has come, the rice production is very low. (Mặc dù đã tới mùa thu hoạch lúa nhưng sản lượng lúa lại rất thấp.)
- Tom still tries to go to school in spite of the fact that the family is very poor. (Tom vẫn cố gắng đến trường dù nhà ấy rất nghèo.)
4.2. Nhóm B: Liên từ Although, though và Even though
Mặc dù Although, Though và Even though có nghĩa tương tự nhau, cách sử dụng của chúng cũng tương tự và có thể thay thế cho nhau.
Although/Though/Even though + S + V, S + V +… S + V although/though/even though S + V +… |
Tuy nhiên, những liên từ này lại mang những sắc thái khác nhau:
- Though ở đầu câu sẽ giúp câu văn trở nên trang trọng hơn khi sử dụng Although.
- Even though diễn tả sự tương phản 2 vế trong câu mạnh hơn cả although và though.
- Even though thường được người bản xứ dùng trong giao tiếp hàng ngày với ý nghĩa gần gũi, thân thiện. Còn trong văn viết, chúng ta nên sử dụng Although và Though.
Ví dụ:
- Though she was busy, she still came to my birthday. (Dù cô ấy bận nhưng cô ấy vẫn sinh nhật của tôi)
- Even though I’ve been practicing running for a long time, I still can’t improve my running speed. (Mặc dù tôi đã luyện tập chạy từ rất lâu nhưng vẫn không thể nào cải thiện được tốc độ chạy của mình)
- Although the boy’s father did not allow it, the boy still hung out with friends. (Dù bố cậu bé không cho phép nhưng cậu bé vẫn đi chơi.)
4.3. Chuyển đổi từ Although/ Even though/ Though sang Despite/ In spite of
Trong các bài kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh, việc chuyển từ Although/Even though/Though sang Despite/In spite of là rất phổ biến. Chúng ta hãy cùng xem cách viết chuyển đổi câu này nhé.
Nếu chủ từ ở 2 mệnh đề giống nhau: ta tiến hành bỏ chủ từ, động từ thêm ING.
E.g: Although Nancy got up late, she got to school on time. => Despite/ in spite of getting up late, Nancy got to school on time.
Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ: ta tiến hành đem tính từ đặt trước danh từ và bỏ to be.
E.g: Although the weather is beautiful,……. => Despite/ in spite of the beautiful weather,…
Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ: ta tiến hành đổi đại từ thành sở hữu ,đổi tính từ thành danh từ, bỏ tobe.
E.g: Although He was sick,…….. => Despite/ in spite of his sickness,…….
Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ: ta tiến hành đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ, trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ
E.g: Although he behave impolitely,….. => Despite/ in spite of his impolite behavior,…
Nếu câu có dạng there be + danh từ: thì ta tiến hành bỏ there be
E.g: Although there was an accident,….. => Despite / in spite of an accident,……
Nếu câu có dạng It (be) + tính từ về thời tiết: ta tiến hành đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước.
E.g: Although it was rainy, ….. => Despite / in spite of the rain, ……….
*Lưu ý: Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là:
Foggy => fog ( sương mù ), Snowy => snow (tuyết), Rainy => rain (mưa), Stormy => storm ( bão)
Nếu câu có dạng Danh từ + (be) + P.P ( câu bị động) => ta tiến hành đổi P.P thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau danh từ vừa đổi.
E.g: Although television was invented, ….. => Despite/ in spite of the invention of television, ……….
5. Phân biệt cấu trúc even though với even if, even và even so
Even though | Even if | Even | Even so |
Even though: mặc dù, dẫu cho. | Even if: kể cả khi, dù cho có. | Even: thậm chí, ngay cả, lại còn,… | Even so: tuy nhiên, ngay cả như vậy, dù thế… |
Được dùng để diễn đạt sự thật tương phản giữa 2 mệnh đề liên kết. | Được dùng để diễn đạt về một tình huống không có thật hoặc đang suy đoán. | Even không được dùng như là liên từ khi đứng 1 mình. | Được dùng để bổ sung thêm thông tin nhằm tạo sự bất ngờ, tương phản. |
Khi đứng 1 mình, even đóng vai trò là trạng từ với nghĩa là nhiều hơn hoặc ít hơn mong đợi. | Even so cũng được dùng để kết nối các ý giữa hai mệnh đề hoặc câu khi cần có liên từ để kết nối. | ||
Even khi đứng ở đầu mệnh đề được dùng nhằm nhấn mạnh một sự việc hoặc một diễn đạt nào đó. | |||
E.g: Even though John is still in high school, he has already published a novel book. (Mặc dù John vẫn còn học trung học nhưng anh ấy đã xuất bản một cuốn tiểu thuyết). | E.g: I will still go to James’s birthday party, even if I have a lot of work to do.(Tôi vẫn sẽ đến dự tiệc sinh nhật của Jame, dù tôi có nhiều việc phải làm.) | E.g: The best players make mistakes, even the best ones. (Ngay cả những cầu thủ giỏi nhất cũng mắc sai lầm.) | E.g: I know Ann is not feeling well, even so she still came to class on time. (Tôi biết Ann cảm thấy không khoẻ, dù vậy cô ấy cũng đến lớp đúng giờ). |
6. Bài tập cấu trúc Even though
Để chúng ta có thể tổ chức và thực hành lại những kiến thức vừa học, hãy cùng làm một số bài tập về cấu trúc và cách dùng Even though trong tiếng Anh dưới đây!
6.1. Bài tập
Điền các liên từ Although/ Even though/ Despite/ In spite of phù hợp trong các câu sau:- _________she smokes 40 cigarettes a day, she is quite fit.
- ____________what I said last night, I still love you.
- __________the traffic jam, they went to the supermarket.
- She left him _______________ she still loved him.
- ________________ her lack of hard work, she was promoted.
- He was offered the job______ his qualifications were poor.
- _____it was raining heavily he went out without a raincoat.
- _______there is a lot of noise in the city, I prefer living there.
- Julie loved Tom __________his football obsession.
- The holiday was great _____________the hotel wasn’t very nice.
6.2. Đáp án
- Although
- In spite of
- Despite
- Even though
- In spite of
- Even though
- Although
- Though
- in spite of
- although